Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Diego Contento”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
n AlphamaEditor, Executed time: 00:00:17.6419030
Không có tóm lược sửa đổi
Dòng 21:
| caps2 = 49
| goals2 = 0
| years3 = 2014–
| club3 = [[FC Girondins de Bordeaux]]
| clubs3 = [[FC Girondins de Bordeaux]]
| caps3 = 28
| goals3 = 0
Hàng 32 ⟶ 33:
| nationalcaps2 = 3
| nationalgoals2 = 0
| pcupdate = 00:42, 27 tháng 9 năm, 2015 (UTC)
| ntupdate = 19 tháng 1 năm, 2010
| medaltemplates = {{medalTeam|[[Bayern Munich]]}}{{medalW|[[Bundesliga]]|[[Bundesliga 2009–10|2010]]}}{{medalW|[[Cúp bóng đá Đức]]|[[2009–10 DFB-Pokal|2010]]}}{{medalRU|[[UEFA Champions League]]|[[UEFA Champions League 2009-10]]}}{{medalW|[[Siêu cúp bóng đá Đức]]|[[Siêu cúp bóng đá 2010|2010]]}}{{medalRU|[[Cúp bóng đá Đức]]|[[Cúp bóng đá Đức 2011–12|2012]]}}
{{medalRU|[[UEFA Champions League]]|[[UEFA Champions League 2011-12]]}}{{medalW|[[Siêu cúp bóng đá Đức]]|[[Siêu cúp bóng đá Đức 2012|2012]]}}{{Medal|W|[[Bundesliga]]|[[Bundesliga 2012–13|2013]]}}{{Medal|W|[[UEFA Champions League]]|[[UEFA Champions League 2012-13]]}}{{Medal|W|[[Cúp bóng đá Đức]]|[[Cúp bóng đá Đức 2012–13|2013]]}}{{Medal|RU|[[DFL-Supercup]]|[[2013 DFL-Supercup|2013]]}}{{Medal|W|[[Siêu cúp bóng đá châu Âu|UEFA Super Cup]]|[[Siêu cúp châu Âu 2013]]}}
Hàng 48 ⟶ 49:
== Sự nghiệp ==
Contento bắt đầu chơi cho đội 1 Bayern trong chuyến thi đấu giao hữu trước mùa giải 2009, xuất hiện trong trận trận gặp nhà vô địch Áo [[Red Bull Salzburg]] sau khi vào sân ở hiệp 2 thay [[Edson Braafheid]], và được điền tên vào danh sách dự bị trong trận gặp [[1. FSV Mainz 05]] vào tháng 8 năm 2009. Anh được triệu tập cho đội hình của Bayern ở cúp C1, giải đấu anh được đeo áo số 26. Vào tháng 1 năm 2010, Contento được tuyên bố sẽ tập cùng đội 1 cho tới hết mùa giải 2009-10, cùng 2 đồng đội [[David Alaba]] và [[Mehmet Ekici]]. Contento kí bản hợp đồng chuye nghiệp cùng [[FC Bayern München|Bayern München]] vào ngày 13 tháng 1 năm 2010. Cầu thủ này được được đưa vào sân từ ghế dự bị lần đầu tiên vào ngày 10 tháng 1 năm 2010 trong trận đấu ở [[Cúp bóng đá Đức|DFB-Pokal]] gặp [[SpVgg Greuther Fürth]], và Contento vào sân ở phút 59 thay [[Anatoliy Oleksandrovych Tymoshchuk|Anatoliy Tymoshchuk]]. Contento có trận đấu ra mắt ở [[cúp các đội vô địch bóng đá quốc gia châu Âu|cúp C1]] một tuần sau đó, vào sân ở hiệp hai thay [[Daniel Van Buyten]] trong trận gặp [[A.C.F. Fiorentina|ACF Fiorentina]], và ở cuối tuần sau đó anh có trận ra mắt ở Bundesliga trong trận derby vùng Bavaria gặp [[FC Nuremberg]], ra sân từ đầu thay thế Daniel Van Buyten. Anh được ra sân từ đầu trong 2 trận tiếp theo gặp [[Hamburger SV|Hamburg SV]] và [[1. FC Köln]], nhưng sau đó lại bị chấn thương, và được thay thế bởi người đồng đội ở đội trẻ [[David Alaba]]. Vào ngày 21 tháng 4 năm 2010 anh có tên trong danh sách đăng kí thi đấu ở trận bán kết lượt đi cúp C1 gặp [[Olympique Lyonnais]]. Vào ngày 27 tháng 5 năm 2010, Contento kí hợp đồng với Bayern tới năm 2013.
 
==Thống kê sự nghiệp==
{{updated|17 tháng 11, 2015.}}
 
{| class="wikitable" Style="text-align: center;font-size:95%"
|-
!rowspan="2"| Câu lạc bộ
!rowspan="2"| Mùa giải
!colspan="3"| Giải đấu
!colspan="2"| Cúp quốc gia{{ref|a|1}}
!colspan="2"| Cúp liên đoàn{{ref|a|2}}
!colspan="2"| Châu Âu{{ref|a|3}}
!colspan="2"| Khác{{ref|a|4}}
!colspan="2"| Tổng cộng
|-
! Giải đấu
! Trận
! Bàn
! Trận
! Bàn
! Trận
! Bàn
! Trận
! Bàn
! Trận
! Bàn
! Trận
! Bàn
|-
| rowspan="4"| [[FC Bayern Munich II|Bayern Munich II]]
| 2008–09
| rowspan="3"| [[3. Liga]]
| 12
| 2
| rowspan="4" colspan="2"| —
| rowspan="10" colspan="2"| —
| rowspan="4" colspan="2"| —
| rowspan="5" colspan="2"| —
| '''12'''
| '''2'''
|-
| 2009–10
| 16
| 0
| '''16'''
| '''0'''
|-
| 2010–11
| 8
| 0
| '''8'''
| '''0'''
|-
! colspan="2"| Tổng cộng
! 36
! 2
! 36
! 2
|-
| rowspan="6"| [[FC Bayern Munich|Bayern Munich]]
| 2009–10
| rowspan="5"| [[Bundesliga]]
| 9
| 0
| 2
| 0
| 3
| 0
| '''14'''
| '''0'''
|-
| 2010–11
| 14
| 0
| 1
| 0
| 3
| 0
| 1
| 0
| '''19'''
| '''0'''
|-
| 2011–12
| 11
| 0
| 2
| 0
| 2
| 0
| colspan="2"| —
| '''15'''
| '''0'''
|-
|-
| 2012–13
| 5
| 0
| 2
| 0
| 1
| 0
| 0
| 0
| '''8'''
| '''0'''
|-
| 2013–14
| 10
| 0
| 1
| 0
| 2
| 0
| 0
| 0
| '''13'''
| '''0'''
|-
! colspan="2"| Tổng cộng
! 49
! 0
! 8
! 0
! 11
! 0
! 1
! 0
! 69
! 0
|-
| rowspan="3"| [[FC Girondins de Bordeaux|Bordeaux]]
| 2014–15
| rowspan="2"| [[Ligue 1]]
| 25
| 0
| 2
| 0
| 1
| 1
| colspan="2"| —
| rowspan="3" colspan="2"| —
| '''28'''
| '''1'''
|-
| 2015–16
| 4
| 0
| 0
| 0
| 0
| 0
| 4
| 0
| '''8'''
| '''0'''
|-
! colspan="2"| Tổng cộng
! 29
! 0
! 2
! 0
! 1
! 1
! 4
! 0
! 36
! 1
|-
! colspan="3"| Tổng cộng sự nghiệp
! 114
! 2
! 10
! 0
! 1
! 1
! 15
! 0
! 1
! 0
! 141
! 3
|}
*1.{{note|a}}Bao gồm [[DFB-Pokal|German Cup]] và [[Coupe de France|French Cup]].
*2.{{note|a}}Bao gồm [[Coupe de la Ligue|French League Cup]].
*3.{{note|a}}Bao gồm [[UEFA Champions League]] và [[UEFA Europa League]].
*4.{{note|a}}Bao gồm [[DFL-Supercup|German Super Cup]].
 
== Danh hiệu ==