Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Lâm Ngươn Tánh”
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
nKhông có tóm lược sửa đổi |
Không có tóm lược sửa đổi |
||
Dòng 1:
{{Tiểu sử quân nhân
| tên= Lâm Ngươn Tánh
| ngày sinh= 18-10-1928
| ngày mất=
| hình= [[Tập tin:United States Army Infantry Captain James Văn Thạch & Republic of South Vietnam Navy Rear Admiral Lâm Ngươn Tánh.jpg|
| chú thích hình= Đại
| nơi sinh= Sa Đéc,VN
| nơi mất= ▼
|
| năm phục vụ= 1952-1975▼
▲|nơi mất=
|
| đơn vị= {{flagicon image|Flag of South Vietnam Navy.png}} [[Hải quân Việt Nam Cộng hòa]]▼
▲|năm phục vụ= 1952-1975
|chỉ huy= Quân đội Quốc gia Việt Nam<br/>[[Tập tin:Flag of the South Vietnamese Army.jpg|22px]] [[Quân lực Việt Nam Cộng hòa]]
▲|đơn vị= {{flagicon image|Flag of South Vietnam Navy.png}} [[Hải quân Việt Nam Cộng hòa]]
▲|chỉ huy= [[Tập tin:Flag of the South Vietnamese Army.jpg|22px]] [[Quân lực Việt Nam Cộng hòa]]
▲|khen thưởng= Đệ tứ đẳng [[Bảo quốc Huân chương]]
}}
'''Lâm Ngươn Tánh''' (1928-), nguyên là
==Tiểu sử==▼
Ông sinh ngày 18-10-1928 tại Lai Vung [[Sa Đéc]], miền tây Nam phần trong một gia đình khá giả. Ông đã tốt nghiệp chương trình Trung học phổ thông Đệ nhị cấp tại Cần Thơ.▼
Năm 1948: Ông trúng tuyển và theo học Trường Hàng hải Thương thuyền tại Sài Gòn. Sau một năm, tốt nghiệp cấp Thuyền trưởng và phục vụ ngành Hàng hải.▼
Năm 1952: Ông chính thức nhập ngũ vào '''Quân đội Quốc gia'''. Được chuyển từ ngành Hàng hải qua Hải quân. Theo học khoá 1 Trường Sĩ quan Hải quân Quốc gia Việt Nam. Tốt nghiệp với cấp bậc Hải quân [[Thiếu úy]] ngành chỉ huy.▼
▲==Tiểu sử & Binh nghiệp==
▲Ông sinh ngày 18-10-1928 tại Lai Vung, [[Sa Đéc]], miền tây Nam phần trong một gia đình khá giả. Ông đã tốt nghiệp
▲Năm 1948
Năm 1954: Ông được thăng cấp Hải quân [[Đại úy]], chuyển sang làm Hạm trưởng Giang pháo hạm HQ-330. Sau dó. ông được cử làm Chỉ huy trưởng Giang lực miền Đông trong thời kỳ đầu của [[Đệ nhất Cộng hòa]], tham gia các chiến dịch miền Tây châu thổ sông Cửu Long, Rừng Sát và Đồng Tháp Mười.▼
==Quân đội Việt Nam Cộng hòa==▼
▲
Năm 1956: Ông được thăng cấp Hải quân [[Thiếu tá]], làm Hạm trưởng Hộ tống hạm Đống Đa HQ-03. Cùng năm ông được giữ chức Chỉ huy trưởng Hải lực, trách nhiệm toàn bộ Hạm đội Hải quân Việt Nam Cộng hòa.▼
▲Năm 1954
Năm 1957: Ông được bổ nhiệm chức vụ Tham mưu trưởng trong Bộ tư lệnh Hải quân ''(lần thứ nhất)''. thời gian này, ông được cử đi du hành quan sát các Tổ chức Hành quân, Huấn luyện và Quản trị của Hải quân Hoa Kỳ.▼
▲==Quân đội Việt Nam Cộng hòa==
▲Năm 1955, ông được cử làm Hạm trưởng Trợ chiến hạm HQ-226. Qua năm 1956
▲Năm 1957
Năm 1959: Ông được giữ chức Chỉ huy trưởng Hải trấn, trách nhiệm về các cơ sở Hải quân trên bộ, các Quân trường và Trung tâm Huấn luyện Sĩ quan Hải quân Nha Trang.▼
▲Năm 1959
Năm
Năm 1965, tiếp tục được cử đi du học và tốt nghiệp khoá Cao đẳng Hải chiến ''(Naval War College)'' tại Newport, Rhode Island, Hoa Kỳ. Về nước, ông được cử làm Tham mưu trưởng Hải quân ''(lần thứ hai)''. Cùng năm, ông được thăng cấp Hải quân [[Đại tá]], giữ chức phụ tá Hải quân cho Tham mưu phó Hành quân của Bộ Tổng tham mưu.
*Thời điểm này, các sĩ quan Tham mưu trong Bộ chỉ huy gồm có:▼
#Chỉ huy phó: Đại tá [[Đặng Thiện Ngôn]] ''(sinh 1928 tại Tây Ninh, khoá 1 Thủ Đức)''▼
#Tham mưu trưởng: Đại tá [[Đỗ Văn Sáu]] ''(sinh 1928 tại Sài Gòn, khoá 5 Đà Lạt)''▼
Năm 1970: Bàn giao Trường Đại học lại cho Đại tá [[Nguyễn Quốc Quỳnh]] ''(sinh năm 1922 tại Hà Nam, khoá 4 Đà Lạt)''. Tháng 8, trở về Quân chủng giữ chức Tư lệnh phó Hải quân. Tháng 11, vinh thăng phó Đề đốc [[Chuẩn tướng]] tại nhiệm.▼
▲Năm 1968 và 1969, ông chủ toạ lễ khai giảng khoá Nguyễn Trãi 2 và lễ tốt nghiệp khoá Nguyễn Trãi 1 Đại học Chiến tranh Chính trị. Đến tháng 7 năm 1970
▲Năm 1974: Tháng 3, ông được vinh thăng Đề đốc [[Thiếu tướng]] tại nhiệm. Tháng 11 cùng năm, ông được bổ nhiệm chức vụ Tư lệnh Hải quân thay thế Đề đốc Thiếu tướng [[Trần Văn Chơn]] ''(giải ngũ vì lý do đáo hạn tuổi)''.
==1975==
Ngày 24
Chiều ngày 29
Sau ngày 30
Ông được khen thưởng Đệ tứ đẳng ==Tham khảo==
{{tham khảo}}
* Trần Ngọc Thống, Hồ Đắc Huân, Lê Đình Thụy (2011), ''Lược sử Quân lực Việt Nam Cộng hòa.
{{thời gian sống|1928}}
[[Thể loại:Thiếu tướng Việt Nam Cộng hòa]]
[[Thể loại:Đề đốc]]
[[Thể loại:
|