Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Trường Bộ binh Thủ Đức”
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Không có tóm lược sửa đổi |
Không có tóm lược sửa đổi |
||
Dòng 1:
{{Infobox Military Unit
| unit_name= Trường Bộ binh Thủ Đức
| image= [[File: Cư an tư nguy.svg|250px]]
| caption= '''Phù hiệu
| dates= 1951-1975
| country= [[Việt Nam Cộng hòa]]
| type= Trường quân sự
| motto= '''Cư An Tư Nguy
| notable_commanders= [[Hồ Văn Tố]]<br>[[Phan Đình Thứ]]<br/>[[Bùi Hữu Nhơn]]<br/>[[Phạm Quốc Thuần]]<br/>[[Nguyễn Vĩnh Nghi]]<br/>...
}}
[[Hình:Flag of Thu Duc Infantry School.png|nhỏ|phải|250px|<center>'''Quân kỳ]]▼
▲[[Hình: Flag of Thu Duc Infantry School.png|nhỏ|phải|250px|<center>'''Quân kỳ]]
'''Trường Sĩ quan trừ bị Thủ Đức''', '''Liên trường Võ khoa Thủ Đức''' hay còn gọi là '''Trường Bộ binh Thủ Đức''' (đầu tiên ở [[Thủ Đức]], đến năm 1974 thì chuyển đến [[Long Thành]]) là một trong bốn trường đào tạo Sĩ quan cho [[Quân lực Việt Nam Cộng hòa]]. Ba trường kia là [[Trường Võ bị Quốc gia Đà Lạt]], [[Trường Huấn luyện Không quân Nha Trang]] và [[Trường Sĩ quan Hải quân Nha Trang]]. Trường Thủ Đức hoạt động từ năm 1951 đến năm 1975. ▼
▲'''Trường Sĩ quan trừ bị Thủ Đức''', '''Liên trường Võ khoa Thủ Đức''' hay còn gọi là '''Trường Bộ binh Thủ Đức''' ''(đầu tiên ở [[Thủ Đức]], đến năm 1974 thì chuyển đến [[Long Thành]])'' là một trong bốn trường đào tạo Sĩ quan cho [[Quân lực Việt Nam Cộng hòa]]. Ba trường kia là [[Trường Võ bị Quốc gia Đà Lạt]], [[Trường Huấn luyện Không quân Nha Trang]] và [[Trường Sĩ quan Hải quân Nha Trang]]. Trường Thủ Đức hoạt động từ năm 1951 đến năm 1975.
__TOC__
== Lược sử ==
Do sắc lệnh của Quốc Trưởng Bảo Đại ký ngày 15 tháng 7 năm 1951, kêu gọi tổng động viên: Thanh niên tuổi từ 18 đến 28 đều phải nhập ngũ. Những người có bằng từ Cao đẳng Tiểu học trở lên sẽ nhập học
Vào thời điểm này Chính phủ Quốc gia Việt Nam tổ chức 2 vị trí để thành lập trường Sĩ quan Trừ bị: miền Bắc lập trường tại Nam Định gọi là '''Trường Sĩ quan Trừ bị Nam Định''' và miền Nam lập tại Thủ Đức gọi là '''Trường Sĩ quan Trừ bị Thủ Đức''' ''(trường Thủ Đức được xây dựng trên đồi Tăng Nhơn Phú, xã Linh Xuân Thôn, Quận Thủ Đức, Tỉnh Gia Định)''. Cả 2 trường đều tuyển sinh và khai giảng
Qua năm 1952, trường Nam Định được lệnh giải tán và sát nhập vào với trường Thủ Đức. Cũng từ thời điểm này, thí sinh trên toàn Quốc gia nhập ngũ vào Sĩ quan Trừ bị đều vào học tại trường Sĩ quan Trừ bị Thủ Đức.
Từ
Từ
Đầu tháng 2 năm 1955, Trường gián đoạn tuyển sinh và đào tạo Sĩ quan trừ bị do ảnh hưởng của Hiệp định Genève ngày 20 tháng 7 năm 1954 trong điều khoản giảm trừ quân bị. Cuối tháng 2 năm 1957, Trường tái hoạt động và được cải danh thành '''Liên trường Võ khoa Thủ Đức.'''
==Các Quân trường trong Liên trường Võ khoa==
{| class= "wikitable"
|-
! width= "1%" |TT
! width= "17%" |Tên trường
! width= "27%" |Chú thích
! width= "1%" |TT
! width= "21%" |Tên trường
! Chú thích
|-
|<center> 1
|<center> [[Trường Bộ binh]]
|
|<center> 5
|<center> [[Trường Quân cụ]]
|
|-
|<center> 2
|<center> [[Trường Thiết giáp]]
|
|<center> 6
|<center> [[Trường Truyền tin]]
|
|-
|<center> 3
|<center> [[Trường Pháo binh]]
|
|<center> 7
|<center> [[Trường Quân chính]]
|
|-
|<center> 4
|<center> [[Trường Công binh]]
|
|<center> 8
|<center> [[Trường Thông vận binh]]
|Trường Quân xa
|-
Hàng 73 ⟶ 75:
Năm 1962, phù hiệu của Liên trường Võ khoa Thủ đức gồm ngọn lửa hồng bao quanh thanh kiếm bạc trong nền xanh và được ghi thêm phương châm '''Cư An Tư Nguy''' ''(Có nghĩa là muốn sống yên ổn thì phải nghĩ đến lúc hiểm nguy. Suy rộng ra: ""Muốn Hoà bình phải chuẩn bị chiến tranh")'' do sáng kiến của Đại tá [[Phan Đình Thứ]] ''(tự Lam Sơn)'' đương nhiệm Chỉ huy trưởng của trường.
Ngày 1 tháng 8 năm 1963, Trường lấy lại danh hiệu cũ lúc ban đầu là Trường Sĩ quan Trừ bị Thủ Đức. Năm 1964, Trường lãnh thêm nhiệm vụ đào tạo các cán bộ Đại đội trưởng và Tiểu đoàn trưởng ''(theo chương trình học, khi mãn
Ngày 1/7/1964 Trường được cải danh thành '''Trường Bộ binh Thủ Đức
Trường đào tạo từ khóa 1 (1951) đến khóa 27 theo thứ tự từng năm nhưng khi chiến cuộc leo thang, nhu cầu đòi hỏi nhiều sĩ quan khiến số khóa tăng lên làm 2 khóa mỗi năm. Kể từ năm 1968 trở đi thì mỗi khóa được gọi là "1/68", "2/68", "1/69", "2/69"...<ref>Trịnh Quang Chiếu. "Quân trường hoài niệm". ''Hội Ái hữu Khóa 5 Sĩ quan Trừ bị Vì Dân, Kỷ yếu kỷ niệm 60 năm 1954-2014''. 2014. Tr 268-71</ref>
Trong khuôn viên Trường có một đài tưởng niệm gọi là Trung nghĩa Đài ghi bốn chữ "Tổ quốc ghi ơn."<ref>[http://www.kbc4100.com/luuniemquantruong/Album1.htm Trung nghĩa Đài]</ref> Kể từ năm
Ngày 1 tháng 4 năm 1974 Trường Bộ binh Thủ Đức được lệnh di chuyển về Huấn khu Long Thành.
Trường Bộ binh Thủ Đức giải thể vào năm [[1975]], khi [[Sự kiện 30 tháng 4 năm 1975|Việt Nam Cộng hòa sụp đổ]]. Trong thời gian hoạt động 1951-1975, Trường Thủ Đức đã đào tạo hơn 80.000 sĩ quan trong đó khoảng 4.000 sĩ quan đặc biệt.<ref>[http://www.nguoi-viet.com/absolutenm/anmviewer.asp?a=121294&z=3 "Ðường trường xa, cựu sĩ quan Thủ Ðức vẫn một lòng đi tới" theo báo ''Người Việt'']</ref>
==
{| class="wikitable"▼
▲{| class= "wikitable"
|-
! width= "1%" |Khoá
! width= "17%" |Tên khoá
! width= "12%" |Niên khoá
! width= "10%" |Thời gian
! width= "24%" |Tên Trường
! Chú thích
|-
|<center> 1
|<center> [[Lê Lợi]]
|<center> 1951-1952
|<center> 8 tháng
|<center> '''Sĩ quan Trừ bị Nam Định
|
|-
|<center> 1
|<center> [[Lê Văn Duyệt]]
|<center> 1951-1952
|<center> 8 tháng
|<center> '''Sĩ quan Trừ bị Thủ Đức
|
|-
|<center> 2
|<center> [[Phụng Sự]]
|<center> 1952-1953
|<center> 6 tháng
|<center> nt
|
|-
|<center> 3
|<center> [[Đống Đa]]
|<center> 1953
|<center> 7 tháng
|<center> nt
|
|-
|<center> 3p
|<center> [[Đống Đa]] p
|<center> 1953-1954
|<center> 7 tháng
|<center> nt
|Còn gọi là khóa 9b, được gửi đi thụ huấn ở Trường Võ bị Đà Lạt
|-
|<center> 4
|<center> [[Cương Quyết]]
|<center> 1953-1954
|<center> 7 tháng
|<center> nt
|
|-
|<center> 4p
|<center> [[Cương Quyết]] p
|<center> 1954
|<center> 7 tháng
|<center> nt
|Còn gọi là khóa 10b, được gửi đi thụ huấn ở Trường Võ bị Đà Lạt
|-
|<center> 5
|<center> [[Vì Dân]]
|<center> 1954-1955
|<center> 8 tháng
|<center> nt
|
|-
|<center> 6
|<center> [[Cộng Hoà]]
|<center> 1957-1958
|<center> 12 tháng
|<center> '''Liên trường Võ khoa
|
|-
|<center> 7
|<center> [[Nhân Vị]]
|<center> 1958-1959
|<center> nt
|<center> nt
|
|-
|<center> 8
|<center> [[Bạch Đằng]]
|<center> 1959-1960
|<center> nt
|<center> nt
|
|-
|<center> 9
|<center> [[Đoàn Kết]]
|<center> 1959-1960
|<center> 13 tháng
|<center> nt
|
|-
|<center> 10
|<center> [[Thành Tín]]
|<center> 1960-1961
|<center> 12 tháng
|<center> nt
|
|-
|<center> 11
|<center> [[Đồng Tiến]]
|<center> 1961
|<center> 11 tháng
|<center> nt
|
|-
|<center> 12
|<center> [[Trần Hưng Đạo]]
|<center> 1961-1962
|<center> 10 tháng
|<center> nt
|
|-
|<center> 13
|<center> [[Ấp chiến lược]]
|<center> 1962
|<center> nt
|<center> nt
|Tên khóa học "Ấp chiến lược" đồng thời điểm còn đặt cho khóa 16 sĩ quan võ bị thụ huấn ở Đà Lạt và khóa 3 sĩ quan hiện dịch đặc biệt thụ huấn ở Đồng đế, Nha Trang. Cả 3 khóa, dù nhập học khác thời điểm nhưng đều mãn khóa vào tháng 12 năm 1962
|-
|<center> 14
|<center> [[Nhân Trí Dũng]]
|<center> 1962-1963
|<center> nt
|<center> nt
|
|-
|<center> 15
|<center> [[Cách Mạng]]
|<center> 1963
|<center> nt
|<center> nt
|
|-
|<center> 16
|<center> [[Võ Tánh]]
|<center> 1963-1964
|<center> 8 tháng
|<center> nt
|
|-
|<center> 17
|<center> [[Nguyễn Thái Học]]
|<center> 1964
|<center> 9 tháng
|<center> '''Trường Bộ binh
|
|-
|<center> 18
|<center> [[Phan Văn Trị]]
|<center> 1964-1965
|<center> nt
|<center> nt
|
|-
|<center> 19
|<center> [[Nguyễn Huệ]]
|<center> 1964-1965
|<center> nt
|<center> nt
|
|-
|<center> 20
|<center> [[Xây Dựng]]
|<center> 1965
|<center> 8 tháng
|<center> nt
|
|-
|<center> 21
|
|<center> 1965-1966
|<center> 13 tháng
|<center> nt
|
|-
|<center> 22
|
|<center> 1966
|<center> 10 tháng
|<center> nt
|
|-
|<center> 23
|
|<center> 1966-1967
|<center> 9 tháng
|<center> nt
|
|-
|<center> 24
|
|<center> 1967
|<center> nt
|<center> nt
|
|-
|<center> 25
|
|<center> 1967-1968
|<center> 7 tháng
|<center> nt
|
|-
|<center> 26
|
|<center> 1967-1968
|<center> 7 tháng
|<center> nt
|
|-
|<center> 27
|
|<center> 1967-1968
|<center> 7 tháng
|<center> nt
|
|-
Hàng 307 ⟶ 311:
==Các khoá đặt tên theo năm học==
* '''''Thời gian thụ huấn chỉ còn 6 tháng:
{| class="wikitable"
|-
! width= "10%" |Năm học
! width= "14%" |
! width= "25%" |Chú thích
! width= "10%" |Năm học
! width= "15%" |
! Chú thích
|-
|<center> '''1968
|<center> 1/68 đến 8/68
|Tám khoá học
|<center> '''1972
|<center> 1/72 đến 12/72
|Mười hai khoá học
(Thời điểm này chiến tranh tại Việt Nam đã lên đến đỉnh điểm. Do đó nhu cầu về cán bộ chỉ huy ở các đơn vị, nhất là các đơn vị Chủ lực quân cũng tăng theo. Bộ Quốc phòng đã phải ban hành lệnh Tổng động viên toàn miền Nam Việt Nam Cộng
|-
|<center> '''1969
|<center> 1/69 đến 6/69
|Sáu khoá học
|<center> '''1973
|<center> 1/73 đến 7/73
|Bảy khoá học
|-
|<center> '''1970
|<center> 1/70 đến 4/70
|Bốn khoá học
|<center> '''1974
|<center> 1/74 đến 3/74
|Ba khoá học.<br/>(Có khoá còn đang thụ huấn dở dang thì xảy ra biến cố 30/4/1975)
|-
|<center> '''1971
|<center> 1/71 đến 5/71
|Năm khoá học
|
Hàng 351 ⟶ 357:
==Tướng lãnh xuất thân từ Trường Sĩ quan Nam Định==
* '''Thứ tự từ Trung tướng, Thiếu tướng, Chuẩn tướng và theo năm được phong cấp:
{| class="wikitable"
|-
! width= "1%" |TT
! width= "
! width= "
! width= "
! Chú thích
|-
|<center> 1
|<center> [[Lê Nguyên Khang]]
|<center> Trung tướng
|<center> 1966
|
|-
|<center> 2
|<center> [[Nguyễn Bảo Trị]]
|<center> nt
|<center> 1967
|
|-
|<center> 3
|<center> [[Nguyễn Cao Kỳ]]
|<center> Thiếu tướng
|<center> 1964
|
|-
|<center> 4
|<center> [[Nguyễn Duy Hinh]]
|<center> nt
|<center> 1973
|
|-
|<center> 5
|<center> [[Nguyễn Chấn]]
|<center> Chuẩn tướng
|<center> 1967
|
|-
|<center> 6
|<center> [[Đặng Đình Linh]]
|<center> <center>nt
|<center> 1972
|
|-
|<center> 7
|<center> [[Nguyễn Văn Lượng]]
|<center> nt
|<center> nt
|
|-
|<center> 8
|<center> [[Phạm Hữu Nhơn]]
|<center> nt
|<center> nt
|
|-
|<center> 9
|<center> [[Vũ Đức Nhuận]]
|<center> nt
|<center> nt
|
|-
|<center> 10
|<center> [[Đặng Cao Thăng]]
|<center> nt
|<center> nt
|
|-
|<center> 11
|<center> [[Phan Phụng Tiên]]
|<center> nt
|<center> nt
|
|-
|<center> 12
|<center> [[Nguyễn Hữu Tần]]
|<center> nt
|<center> 1974
|
|-
Hàng 435 ⟶ 443:
==Tướng lãnh xuất thân từ Trường Sĩ quan Thủ Đức==
* '''Thứ tự từ Trung tướng, Thiếu tướng, Chuẩn tướng và theo năm được phong cấp:
{| class="wikitable"
|-
! width= "1%" |TT
! width= "
! width= "
! width= "
! width= "
! Chú thích
|-
|<center> 1
|<center> [[Trần Văn Minh]]<br/>Không quân
|<center> Trung tướng
|<center> 1968
|<center>
|
|-
|<center> 2
|<center> [[Nguyễn Đức Thắng]]
|<center> nt
|<center> 1968
|<center> nt
|
|-
|<center> 3
|<center> [[Ngô Quang Trưởng]]
|<center> nt
|<center> 1970
|<center>
|
|-
|<center> 4
|<center> [[Đồng Văn Khuyên]]
|<center> nt
|<center> 1972
|<center>
|
|-
|<center> 5
|<center> [[Nguyễn Ngọc Loan]]
|<center> Thiếu tướng
|<center> 1968
|<center> nt
|
|-
|<center> 6
|<center> [[Nguyễn Khoa Nam]]
|<center> nt
|<center> 1972
|<center>
|
|-
|<center> 7
|<center> [[Phan Đình Soạn]]
|<center> nt
|<center> nt
|<center>
|
|-
|<center> 8
|<center> [[Võ Xuân Lành]]
|<center> nt
|<center> 1974
|<center> nt
|
|-
|<center> 9
|<center> [[Nguyễn Khắc Bình]]
|<center> nt
|<center> 1975
|<center> nt
|
|-
|<center> 10
|<center> [[Bùi Thế Lân]]
|<center> nt
|<center> nt
|<center>
|
|-
|<center> 11
|<center> [[Nguyễn Văn Khương]]
|<center> Chuẩn tướng
|<center> 1970
|<center>
|Truy thăng
|-
|<center> 12
|<center> [[Nguyễn Văn Thiện]]
|<center> nt
|<center> nt
|<center> nt
|
|-
|<center> 13
|<center> [[Hồ Trung Hậu]]
|<center> nt
|<center> 1971
|<center>
|
|-
|<center> 14
|<center> [[Đỗ Văn An]]
|<center> nt
|<center> 1972
|<center> nt
|Truy thăng
|-
|<center> 15
|<center> [[Nguyễn Trọng Bảo]]
|<center> nt
|<center> nt
|<center> nt
|Truy thăng
|-
|<center> 16
|<center> [[Ngô Hán Đồng]]
|<center> nt
|<center> nt
|<center>
|Truy thăng
|-
|<center> 17
|<center> [[Lê Văn Hưng]]
|<center> nt
|<center> nt
|<center>
|
|-
|<center> 18
|<center> [[Huỳnh Văn Lạc]]
|<center> nt
|<center> nt
|<center>
|
|-
|<center> 19
|<center> [[Trần Quốc Lịch]]
|<center> nt
|<center> nt
|<center>
|
|-
|<center> 20
|<center> [[Lê Quang Lưỡng]]
|<center> nt
|<center> nt
|<center>
|
|-
|<center> 21
|<center> [[Huỳnh Bá Tính]]
|<center> nt
|<center> nt
|<center> Khoá 1
|
|-
|<center> 22
|<center> [[Huỳnh Công Thành]]
|<center> nt
|<center> 1973
|<center> nt
|Truy thăng
|-
|<center> 23
|<center> [[Bùi Quý Cảo]]
|<center> nt
|<center> 1974
|<center>
|Truy thăng
|-
|<center> 24
|<center> [[Nguyễn Văn Điềm]]
|<center> nt
|<center> nt
|<center>
|
|-
|<center> 25
|<center> [[Phạm Ngọc Sang]]
|<center> nt
|<center> nt
|<center>
|
|-
|<center> 26
|<center> [[Trương Bảy]]
|<center> nt
|<center> 1975
|<center> nt
|
|-
|<center> 27
|<center> [[Nguyễn Văn Giàu]]
|<center> nt
|<center> nt
|<center>
|
|-
|<center> 28
|<center> [[Chung Tấn Phát]]
|<center> nt
|<center> nt
|<center> nt
|
|-
|<center> 29
|<center> [[Trang Sĩ Tấn]]
|<center> nt
|<center> nt
|<center>
|Thụ huấn bổ túc
|-
|<center> 30
|<center> [[Phạm Duy Tất]]
|<center> nt
|<center> nt
|<center>
|
|-
Hàng 658 ⟶ 668:
==Chỉ huy trưởng qua các thời kỳ==
*'''Ban đầu Chỉ huy trưởng còn là các sĩ quan người Pháp:
# Thiếu tướng Georges Bouillet ''(Thủ Đức từ 1/10/1951)
Hàng 665 ⟶ 676:
* [[*]] ''Cấp bậc khi nhâm chức
* [[**]] ''Tướng [[Bùi Hữu Nhơn]] 2 lần làm Chỉ huy trưởng
{| class="wikitable"
|-
! width= "1%" |TT
! width= "20%" |Họ & Tên
! width= "14%" |Cấp bậc<br/>tại nhiệm
! width= "17%" |Thời gian<br/>tại chức
! width= "20%" |Tên Trường
! Chú thích
|-
|<center> 1
|<center> [[Phạm Văn cảm]]
|<center> Đại tá
|<center> 11/1953-9/1956
|<center> '''Sĩ quan Trừ bị
|Giải ngũ ở cấp Đại tá
|-
|<center> 2
|<center> [[Lê Văn Nghiêm]]
|<center> Thiếu tướng<br/>(1955)
|<center> 9/1956-5/1961
|<center> Sĩ quan Trừ bị<br/>'''Liên trường Võ khoa<br/>(1957)
|Giải ngũ năm 1965 ở cấp Trung tướng
|-
|<center> 3
|<center> [[Nguyễn Văn Chuân]]
|<center> Đại tá<br/>(1958)
|<center> 5/1961-7/1961
|<center> nt
|Giải ngũ năm 1966 ở cấp Thiếu tướng
|-
|<center> 4
|<center> [[Hồ Văn Tố]]
|<center> Thiếu tướng
|<center> 7/1961-5/1962
|<center> nt
|Từ trần đột ngột năm 1962
|-
|<center> 5
|<center> [[Phan Đình Thứ]]<br/>(Lam Sơn)
|<center> Đại tá<br/>(1958)
|<center> 5/1962-11/1963
|<center> Liên trường Võ khoa<br>'''Sĩ quan Trừ bị<br/>(8/1963)
|Giải ngũ năm 1973 ở cấp Chuẩn tướng
|-
|<center> 6
|<center> [[Trần Ngọc Tám]]
|<center> Thiếu tướng<br/>(1958)
|<center> 11/1963-4/1964
|<center> nt
|Giải ngũ năm 1974 ở cấp Trung tướng
|-
|<center> 7
|<center> [[Bùi Hữu Nhơn]] [[**]]
|<center> Chuẩn tướng<br/>(3/1964)
|<center> 4/1964-11/1964
|<center> Sĩ quan Trừ bị<br/>'''Trường Bộ binh<br/>(7/1964)
|Chỉ huy trưởng lần thứ 1
|-
|<center> 8
|<center> [[Cao Hảo Hớn]]
|<center> Chuẩn tướng<br/>(5/1964)
|<center> 11/1964-5/1965
|<center> nt
|Sau cùng là Trung tướng Phụ tá Tổng trưởng Quốc phòng
|-
|<center> 9
|<center> [[Trần Văn Trung]]
|<center> Đại tá<br/>(1958)<br>Chuẩn tướng<br/>(11/1965)
|<center> 5/1965-12/1966
|<center> nt
|Sau cùng là Trung tướng Tổng cục trưởng Tổng cục Chiến tranh Chính trị
|-
|<center> 10
|<center> [[Bùi Hữu Nhơn]]
|<center> Thiếu tướng<br/>(1965)
|<center> 12/1966-4/1967
|<center> nt
|Tái nhiệm Chỉ huy trưởng lần thứ 2. Giải ngũ năm 1968 ở cấp Thiếu tướng
|-
|<center> 11
|<center> [[Lâm Quang Thơ]]
|<center> Đại tá<br/>(1965)<br>Chuẩn tướng<br/>(6/1968)
|<center> 4/1967-8/1969
|<center> nt
|Sau cùng là Thiếu tướng Chỉ huy
|-
|<center> 12
|<center> [[Phạm Quốc Thuần]]
|<center> Thiếu tướng<br/>(6/1968)<br>Trung tướng<br/>(8/1971)
|<center> 8/1969-10/1973
|<center> nt
|Sau cùng là Trung tướng Chỉ huy trưởng trường Hạ sĩ quan Đồng Đế
|-
|<center> 13
|<center> [[Nguyễn Văn Minh]]
|<center> Trung tướng<br/>(11/1972)
|<center> 10/1973-11/1974
|<center> nt
|Sau cùng là Trung tướng Tư lệnh Biệt khu Thủ đô
|-
|<center> 14
|<center> [[Nguyễn Vĩnh Nghi]]
|<center> Trung tướng<br/>(3/1974)
|<center> 11/1974-4/1975
|<center> nt
|Sau cùng là Trung tướng Tư lệnh phó Quân đoàn III kiêm Tư lệnh Tiền phương, đảm trách phòng tuyến Phan Rang
|-
|<center> 15
|<center> Đại tá
|<center> [[Trần Đức Minh]]
|<center> 4/1975
|<center> nt
|Chỉ huy trưởng sau cùng
|-
|}
==Nhân vật khác==
* Họa sĩ [[Tạ Tỵ]] (Khóa 4)<ref>[http://www.vietnamdaily.com/index.php?c=article&p=20268 Tạ Tỵ đã ra đi]</ref>
* Nhà văn [[Văn Quang]] (Khóa 4)
* [[Trung úy]] [[Nguyễn Lương Y]] (Tốt nghiệp thủ khoa khóa 15), từng là thư ký riêng của tướng [[Nguyễn Chánh Thi]], một tình báo viên được nhà nước Việt Nam công nhận liệt sĩ.
==Xem thêm==
* [[Trường Võ bị Quốc gia Đà Lạt]]
* [[Trường Hạ sĩ quan Quân lực Việt Nam Cộng hòa|Trường Hạ sĩ quan Đồng Đế, Nha Trang]] ==Tham khảo==
*
{{tham khảo|2}}
{{thể loại Commons|Thu Duc Military Academy}}
==Liên kết ngoài==
*[http://www.nguoi-viet.com/absolutenm/anmviewer.asp?a=100875&z=3 "Kỷ niệm ngày thành lập Quân Trường Thủ Ðức: Nhớ ‘Ðêm Vũ Ðình Trường’ và đồi Tăng Nhơn Phú" trích báo ''Người Việt'']
*[http://web.archive.org/20040227214241/thuducnamdinh.tripod.com/LichSu_Truong_SiQuan_ThuDuc.html Lịch sử Trường Sĩ quan trừ bị Thủ Đức]
*[http://web.archive.org/20051214021904/thuducnamdinh.tripod.com/SiQuanCanBanBoBinh.jpg Văn bằng Sĩ quan Bộ binh Thủ Đức]
*[http://www.mekongrepublic.com/vietnam/whoiswho.asp Các sĩ quan QLVNCH]
{{Quân trường Việt Nam Cộng hòa}}
[[Thể loại: Ca đẳng Quân sự Việt Nam Cộng Hòa]]
[[Thể loại: Sĩ quan Trừ bị]]
[[en: Thu Duc Military Academy]]
|