Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Lính tập”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Dòng 57:
 
==Lực lượng vệ binh bản xứ==
{| class="wikitable" style="float:right; margin:1em; margin-top:0;"
|-
! colspan="3" | '''Phẩm hàm thưởng cho những người đi lính sau khi về hưu'''
|- style="background:lightgrey;"
! Phẩm trật võ giai
! chức vụ trong quân ngũ lính tập
! điều kiện
|-
| Tòng tứ phẩm || Phó quản cơ (''adjutant'') || Hơn 5 năm làm Phó quản cơ
|-
| Chánh ngũ phẩm || Phó quản cơ <br> Cấm binh Chánh đội || Dưới 5 năm làm phó quản cơ
|-
| Chánh lục phẩm || Tinh binh Chánh đội trưởng (''sergent'') <br> Suất đội || Hơn 3 năm làm đội
|-
| Tòng lục phẩm || Chánh đội trưởng (''sergent'')<br> Suất đội || Dưới 3 năm làm đội
|-
| Chánh bát phẩm || Cai tức Đội trưởng (''caporal'') || Hơn 2 năm làm cai
|-
| Tòng bát phẩm || Cai tức Đội trưởng (''caporal'') || Dưới 2 năm làm cai
|-
| Chánh cửu phẩm || Bếp, tức Ngũ trưởng <br> (''tirailleur de 1re classe'') ||
|-
| Tòng cửu phẩm || Lính <br> (tirailleur de 2e classe'') ||
|-
|}
 
Sau khi củng cố vị trí của mình tại Đông Dương, Pháp cho tổ chức ở [[Liên bang Đông Dương]] lực lượng vệ binh bản xứ. Lực lượng này thành lập ngày 30 tháng 6 năm 1915 theo sắc lệnh của Tổng thống Pháp, gồm toàn bộ binh lính người bản xứ (Đông Dương và [[Quảng Châu Loan]]) không thuộc lực lượng chính quy (quân đội thuộc địa của Pháp). Lực lượng này thuộc quyền chỉ huy tối cao của chính quyền Pháp, lúc bấy giờ gọi là Nguyên súy tổng thống Đông Dương quân vụ đại thần (''général commandant en chef de l'Indochine''). Ở mỗi kỳ thì do thống đốc Nam Kỳ, thống sứ Bắc kỳ và khâm sứ Trung kỳ chỉ huy.
 
Hàng 64 ⟶ 90:
 
===Kết hợp với quan chế nhà Nguyễn===
Để tăng phần vinh dự cho những người đi lính, chính phủ [[Liên bang Đông Dương]] còn tìm cách thưởng chức hàm cho những người có công trạng bằng cách cho một số cấp được hưởng [[Quan chế nhà Nguyễn|hàm võ giai]] sau khi [[về hưu]]. Chiếu theo đẳng cấp đó thì người nào đi lính sau khi giải ngũ đã được coi như quan cửu phẩm của triều đình nhà Nguyễn.<ref>Lombard. Tr 144-5</ref>
 
==Sau năm 1945==