Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Danh sách tướng lĩnh Quân lực Việt Nam Cộng hòa cải tạo”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
AlphamaEditor, Executed time: 00:00:04.7632725
Không có tóm lược sửa đổi
Dòng 9:
Với con số quá nhiều tù nhân các cấp ngụy quân, ngụy quyền bị giam giữ và khổ sai với thời gian dài. Trong số sĩ quan các cấp úy, tá và tướng của Việt nam Cộng hòa. Thành phần cấp tá và tướng bị giam giữ với thời gian lâu nhất.
 
:Sau đây là danh sách 3435 cựu tướng lĩnh Việt Nam Cộng hòa gồm 6 Trung tướng, 11 Thiếu tướng và 1718 Chuẩn tướng đã bị giam giữ cải tạo.
 
==Danh sách==
* '''Xem thêm chi tiết của nhân vật trong bài [[Quân lực Việt Nam Cộng hòa]]
* '' ([[*]]) Các tướng bị tù 17 năm
 
{| class= wikitable
Hàng 27 ⟶ 26:
|<center> Trung tướng
|<center> 5/1975-9/1987
|''Cựu Trung tướng đã giải ngũ năm 1967. Ngày 28.4.1975 tái ngũ với cấp bậc cũ giữ chức Phụ tá Tổng tham mưu trưởng Bộ Tổng tham mưu
|-
|<center> 2
Hàng 33 ⟶ 32:
|<center> nt
|<center> 5/1975-9/1987
|''Cựu Trung tướng đã giải ngũ cuối năm 1964
|-
|<center> 3
Hàng 51 ⟶ 50:
|<center> nt
|<center> 1975-1977
|''Từ trần năm 1977 trong khi bị giam giữ ở Đề lao Chí Hòa
|-
|<center> 6
Hàng 57 ⟶ 56:
|<center> nt
|<center> 4/1975-8/1986
|''Cựu Thiếu tướng giải ngũ cuối năm 1965. Ngày 29.4.1975 tái ngũ được phong cấp Trung tướng Tư lệnh Biệt khu Thủ đô
|-
|<center> 7
Hàng 69 ⟶ 68:
|<center> nt
|<center> 5/1975-9/1987
|''Cựu Thiếu tướng giải ngũ năm 1966. Đệ nhất phó Chủ tịch Thượng viện
|-
|<center> 9
Hàng 81 ⟶ 80:
|<center> nt
|<center> 5/1975-9/1987
|''Cựu Đề đốc Hải quân giải ngũ cuối năm 1974. Là tướng lĩnh Hải quân duy nhất không di tản sau ngày 30/4
|-
|<center> 11
Hàng 117 ⟶ 116:
|<center> nt
|<center> 5/1975-9/1987
|''Cựu Thiếu tướng giải ngũ năm 1973
|-
|<center> 17
Hàng 141 ⟶ 140:
|<center> nt
|<center> 5/1975-9/1987
|''Đang thụ án của Tòa án binh QLVNCH tại Đề lao Chí Hòa đã được 3 năm, tiếp tục bị giam giữ bởi Chính quyền mới
|-
|<center> 21
Hàng 167 ⟶ 166:
|
|-
|<center> 2425
|<center> [[Trần Quốc Lịch]]
|<center> nt
|<center> 5/1975-2/1988
|''Đang thụ án của Tòa án binh QLVNCH tại Đề lao Chí Hòa từ cuối năm 1974, tiếp tục bị giam giữ bởi Chính quyền mới
|-
|<center> 2526
|<center> [[Bùi Văn Nhu]]
|<center> nt
Hàng 179 ⟶ 178:
|''Từ trần năm 1984 trong trại giam Nam Hà, miền Bắc
|-
|<center> 2627
|<center> [[Phan Xuân Nhuận]]
|<center> nt
|<center> 5/1975-9/1987
|''Cựu Chuẩn tướng giải ngũ năm 1966
|-
|<center> 2728
|<center> [[Phạm Ngọc Sang]] ([[*]])
|<center> nt
Hàng 191 ⟶ 190:
|
|-
|<center> 2829
|<center> [[Phạm Duy Tất]] ([[*]])
|<center> nt
Hàng 197 ⟶ 196:
|
|-
|<center> 2930
|<center> [[Phạm Hà Thanh]]
|<center> nt
Hàng 203 ⟶ 202:
|
|-
|<center> 3031
|<center> [[Lê Văn Thân]] ([[*]])
|<center> nt
Hàng 209 ⟶ 208:
|
|-
|<center> 3132
|<center> [[Phan Đình Thứ]]
|<center> nt
|<center> 5/1975-9/1988
|''Cựu Chuẩn tướng giải ngũ năm 1973
|-
|<center> 3233
|<center> [[Lê Trung Trực]]
|<center> nt
Hàng 221 ⟶ 220:
|
|-
|<center> 3334
|<center> [[Mạch Văn Trường]] ([[*]])
|<center> nt
Hàng 227 ⟶ 226:
|
|-
|<center> 3435
|<center> [[Lê Văn Tư]]
|<center> nt
|<center> 5/1975-2/1988
|''Đang thụ án của Tòa án binh QLVNCH từ cuối năm 1974, tiếp tục bị giam giữ bởi Chính quyền mới
|-
|}
* '': ([[*]]) ''Các tướngvị bị tù đày 17 năm
 
==Xem thêm==