Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Deportivo de La Coruña”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Trang mới: “{{Use dmy dates|date=February 2013}} {{Infobox football club | clubname = Deportivo La Coruña | image = | fullname = Real Club Deportivo de La Coruña, S.A.D…”
 
AlphamaEditor, Executed time: 00:00:06.1053492 using AWB
Dòng 29:
==Lịch sử hình thành==
Bước đầu thành lập đội bóng:
Năm 1902,José María Abalo,một cầu thủ trẻ , người đã trở về quê nhà sau khi học tập tại Anh , giới thiệu bóng đá đến A Coruña. Môn thể thao này được phổ biến nhanh chóng và một số đội đã được hình thành trên cơ sở không chính thức.
 
Trong tháng 12 năm 1906 , các thành viên của câu lạc bộ thể thao Sala Calvet hình thành mang tên Deportivo de La Coruña , đặt theo tên [[Luis Cornide]]là tổng thống đầu tiên . Trong tháng 5 năm 1907 , vua [[Alfonso XIII]] của [[Tây Ban Nha]] phong cho câu lạc bộ " Real" ( hoàng gia ). Deportivo bắt đầu chơi tại sân Corral de la Gaiteira, nhưng sớm chuyển đến Old Riazor , một sân mới gần bãi biển Riazor.
 
==Danh hiệu==
Dòng 43:
Vô địch (5): 1961–62, 1963–64, 1965–66, 1967–68, 2011–12
==Đội hình==
{{updated|ngày 1 Februarytháng 2 năm 2016}}<ref>{{citechú thích web|url=http://www.canaldeportivo.com/servlet/es.iris.servlets.Noticias?accion=4&ver=1&nid=29626&mid=12|title=Listado de dorsales para este segundo tramo de la temporada|trans_title=First team|publisher=Deportivo La Coruña|language=Spanish|accessdate=ngày 31 Januarytháng 1 năm 2015}}</ref>
{{Fs start}}
{{Fs player|no= 1|nat=ARG|pos=GK|name=[[Germán Lux]]}}
Dòng 82:
{{Fs player|no= —|nat=ESP|pos=FW|name=[[Luis Fernández Teijeiro|Luis Fernández]]|other=on loan at [[SD Huesca|Huesca]]}}
{{Fs end}}
==Tham khảo==
{{tham khảo}}