Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Tiếng Miến Điện”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Added {{unreferenced}} tag to article (TW)
n →‎top: clean up, replaced: {{unreferenced|date=tháng 12 2015}} → {{thiếu nguồn gốc}} using AWB
Dòng 1:
{{thiếu nguồn gốc}}
{{unreferenced|date=tháng 12 2015}}
{{Infobox Language
|name=Tiếng Miến Điện
Dòng 23:
}}
{{Có chứa chữ viết Myanma}}
'''Tiếng Myanma''' hay '''tiếng Miến Điện''' (chữ Myanma: {{my|မြန်မာဘာသာ}}; {{IPA2|mjã̀mmà bàθà}}; [[Chuyển tự tiếng Myanma sang ký tự Latinh|chuyển tự Latinh]]: ''myanma bhasa'') là ngôn ngữ chính thức ở [[Myanma]]. Đây là tiếng mẹ đẻ của [[người Miến]]. Tiếng Myanma được dùng như là tiếng mẹ đẻ của 32 triệu người trên thế giới và là ngôn ngữ thứ hai của các dân tộc thiểu số ở Myanma.
 
''Tiếng Myanma'' có thể được phân thành hai loại: loại "chính thống" thường thấy trong văn bản, báo chí và truyền thanh. Loại thứ hai là văn ngôn thường thấy trong hội thoại hàng ngày. Chữ viết trong tiếng Myanma có nguồn gốc từ chữ viết của [[tiếng Môn]].