Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Trung tâm Huấn luyện Hải quân Nha Trang”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Tập tin TrungTamHuanLuyen_HaiQuan_VNCH.jpg đã bị bỏ ra khỏi bài viết vì nó đã bị xóa ở Commons bởi Jameslwoodward vì lý do: Per [[:c:Commons:Deletion requests/Files uploaded by Hoàn
Không có tóm lược sửa đổi
Dòng 10:
| type= '''Sinh viên, Khoá sinh
| motto= '''Tổ quốc - Đại dương
| notable_commanders= [[Chung Tấn Cang]]<br/>[[Đinh Mạnh Hùng]]<br/>[[Nguyễn Thanh Châu]]
}}
[[Hình: Quân kỳ Trung tâm Huấn luyện Hải quân Nha Trang.png|nhỏ|phải|200px|<center>'''Hiệu kỳ]]
Dòng 17:
__TOC__
Do nhu cầu chiến trường, từ năm 1962-1968, [[sinh viên]] Hải quân chỉ học 18 [[tháng]]. Bắt đầu khóa 18 cho tới khóa cuối cùng là 26, sinh viên học đủ 2 [[năm]]. Suốt thời gian hoạt động, trường đã đào tạo được 2538 Sĩ Quan Hải Quân và 15.050 Chuyên viên ngành Hải quân. Chỉ huy trưởng cuối cùng của trường là Phó Đề đốc [[Nguyễn Thanh Châu]] (16/1/1973 tới 1/4/1975).
 
==Lược sử hình thành==
===Nhiệm vụ===
Hàng 24 ⟶ 25:
 
Tới năm 1955, song song với việc Chính phủ Việt Nam thâu hồi tất cả chủ quyền và cơ sở từ Quân đội Pháp. Trung tâm được đặt dưới quyền chỉ huy của sĩ quan Hải quân Việt Nam. từ đó về sau, Trung tâm đã cố gắng vượt bậc để cung ứng đầy đủ cán bộ và thuỷ thủ cho cho quân chủng Hải quân ngày càng thêm phát triển và vững mạnh.
 
===Các Giai đoạn===
* ''Giai đoạn sơ khởi kể từ ngày thành lập:
Từ đầu tháng 7/1952, các cán bộ chỉ huy và huấn luyện hoàn toàn là người Pháp.
* '''Giai đoạn tự chủ:
Kể từ đầu tháng 11/1955 người Pháp bàn giao quyền chỉ huy cho các sĩ quan Việt Nam.
* '''Giai đoạn chuyển tiếp:
Từ tháng 5/1956, việc huấn luyện cán bộ, hạ sĩ quan và thuỷ thủ chuyên nghiệp, hoàn toàn do các huấn luyện viên Việt Nam đảm nhiệm.
* '''Giai đoạn trưởng thành:
Kể từ tháng 5/1957, phân bộ huấn luyện Pháp rời khỏi Trung tâm. Các sĩ quan Việt Nam đảm trách luuôn việc đào tạo các cấp chỉ huy cho Hải quân Việt Nam.
 
===Hoạt động===
*''[[Trung tâm huấn luyện Hải quân Nha Trang]] có 4 trường:
Hàng 44 ⟶ 47:
Muốn vào trường này sinh viên phải có bằng Tú tài Toàn phần Toán (ban B) hay Khoa học (ban A), đày đủ sức khoẻ và hạnh kiểm tốt.
*''[[Chương trình]] học được chia ra:
: -4 tháng đầu: Ôn lại văn hoá, học về cách tổ chức, việc quản trị và phương pháp điều khiển.
 
: -10 tháng tiếp: Học về ngành chuyên môn Chỉ huy hoặc Cơ khí. Sinh viên phải theo một chương trình huấn luyện về các vấn đề: Sử địa hàng hải, Quốc tế công pháp, Thiên văn học, Thuỷ triều, Thám xuất, Phương pháp điều khiển chiến hạm v.v... hoặc những vấn đề liên quan tới máy móc, điện khí.
 
: -10 tháng sau: Học tiếp về chuyên môn, nặng phần thực hành. Hết thời gian này sinh viên thi ra trường và được mang cấp bậc Hải quân Thiếu úy hoặc Thiếu úy Cơ khí trừ bị.
 
Sau thời gian 2 năm học tại trường, các tân sĩ quan được gửi đi tập sự trên chiến hạm. Những phần tử ưu tú sẽ được chọn theo học ở ngoại quốc.
Hàng 77 ⟶ 80:
 
Trung tâm huấn luyện Hải quân Nha Trang đã thực hiện hết sức cho quân chủng Hải quân nói riêng, tròn trách nhiệm đối với Quân lực và Tổ Quốc Việt Nam Cộng hòa cho tới tháng 4/1975 thì chấm dứt nhiệm vụ.
 
==Chỉ huy trưởng qua các thời kỳ==
* '''Kể từ ngày thành lập đến sau cùng, trải qua 10 vị Chỉ huy trưởng:
* [[*]] ''Cấp bậc khi nhậm chức
{|class= "wikitable"
|-
! width= "1%" |TT
! width= "1121%" |CấpHọ & bậc[[*]]Tên
!| width= "2119%" |Họ<center>'''Cấp &bậc<br/>tại Tênnhiệm
! width= "1520%" |TạiThời gian<br/>tại chức
! Ghi chú
|-
|<center> 1
|<center> [[Chung Tấn Cang]]<br/>''Hải quân Nha Trang K1
|<center> Hải quân Đại úy<br/>Thiếu tá (1957)
Thiếu tá
|<center>[[Chung Tấn Cang]] 7/11/1955-29/3/1958
''Hải quân Nha Trang K1
|<center>1966-1958
|''Sau cùng là Phó Đô đốc Trung tướng Tư lệnh Quân chủng Hải Quân
|-
|<center> 2
|<center> [[Đặng Cao Thăng]]<br/>''Sĩ quan Nam Định<br/>Hải quân Brest K1
|<center>nt
|<center>[[Đặng CaoHải Thăng]]quân Thiếu tá
|<center> 29/3/1958-10/2/1960
''Sĩ quan Nam Định
 
''Hải quân Brest K1
|<center>1958-1960
|''Sau cùng là Phó Đề đốc Chuẩn tướng Tư lệnh Hải quân Vùng 4 Sông ngòi kiêm Tư lệnh Hạm đội 21
|-
|<center> 3
|<center> [[Vương Hữu Thiều]]<br/>''Sĩ quan Thủ Đức K1<br/>Hải quân Brest K1
|<center>nt
|<center>[[Vương Hữu Thiều]]nt
|<center> 10/2/1960-19/1/1963
''Sĩ quan Thủ Đức K1
 
''Hải quân Brest K1
|<center>1960-1963
|''Sau cùng là Hải quân Đại tá Chỉ huy trưởng căn cứ Hải quân Đà Nẵng
|-
|<center> 4
|<center> [[Dư Trí Hùng]]<br/>''Hải quân Brest K2
|<center>nt
|<center> Hải quân Đại úy<br/>Thiếu tá (10/1963)
|<center>[[Dư Trí Hùng]]
|<center> 19/1/1963-23/12/1963
''Hải quân Brest K2
|<center>1/1963-12/1963
|''Sau cùng là Hải quân Đại tá Hạm trưởng HQ 12
|-
|<center> 5
|<center> [[Nguyễn Đức Vân]]<br/>''Hải quân Brest K1
|<center> Hải quân Trung tá
|<center>[[Nguyễn Đức Vân]]23/12/1963-26/2/1966
''Hải quân Brest K1
|<center>1963-1966
|''Sau cùng là Hải quân Đại tá Chỉ huy trưởng trường Chỉ huy & Tham mưu Hải quân
|-
|<center> 6
|<center> [[Bùi Hữu Thư]]<br/>''Hải quân Pháp<br/>''Hải quân Brest K3
|<center> Hải quân<br/>Thiếu tá
|<center>[[Bùi Hữu Thư]]26/2/1966-13/7/1966
''Hải quân Pháp
 
''Hải quân Brest K3
|<center>2/1966-7/1966
|''Sau cùng là Hải quân Đại tá Tham mưu phó Quân huấn Hải quân
|-
|<center> 7
|<center> [[Đinh Mạnh Hùng]]<br/>''Hải quân Nha Trang K2
|<center> Hải quân Đại tá
|<center>[[Đinh Mạnh Hùng]]13/7/1966-1/3/1969
''Hải quân Nha Trang K2
|<center>1966-1969
|''Sau cùng là Phó Đề đốc Chuẩn tướng Chỉ huy trưởng Bộ chỉ huy Hành quân Lưu động sông
|-
|<center> 8
|<center> [[Khương Hữu Bá]]<br/>''Hải quân Nha Trang K3
|<center>nt
|<center>[[Khương Hữu Bá]]nt
|<center> 1/3/1969-6/8/1971
''Hải quân Nha Trang K3
|<center>1969-1971
|''Sau cùng là Tư lệnh Hải quân Vùng 4 Sông ngòi (1971-1973, trước Phó Đề đốc Đặng Cao Thăng)
|-
|<center> 9
|<center> [[Nguyễn Trọng Hiệp]]<br/>''Hải quân Nha Trang K5
|<center>nt
|<center> Hải quân Trung tá<br/>Đại tá (1972)
|<center>[[Nguyễn Trọng Hiệp]]
|<center> 6/8/1971-16/1/1973
''Hải quân Nha Trang K5
|<center>1971-1973
|
|-
|<center> 10
|<center> [[Nguyễn Thanh Châu]]<br/>''Hải quân Nha Trang K3
|<center>nt
|<center> Hải quân Đại tá<br/>Chuẩn tướng (1974)
|<center>[[Nguyễn Thanh Châu]]
|<center>2 16/19661/1973-74/19661975
''Hải quân Nha Trang K3
|
|<center>1973-4/1975<center>
|''Thăng cấp Phó Đề đốc Chuẩn tướng ngày 1/4/1974
|-
|}
 
==Xem thêm==
* [[Hải quân Việt Nam Cộng hòa]]
 
==Tham khảo==
* Trần Ngọc Thống, Hồ Đắc Huân, Lê Đình Thụy (2011). ''Lược sử Quân lực Việt Nam Cộng hòa
Bổ sung theo:
"Lược sử Quân lực Việt Nam Cộng hòa". Trần Ngọc Thống, Hồ Đắc Huân, Lê Đình Thuỵ 2011
 
{{tham khảo|2}}
Hàng 181 ⟶ 166:
 
[[Thể loại:Hải quân Việt Nam Cộng hòa]]
[[Thể loại:Trường quânQuân sự Việt Nam Cộng hòa]]