Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Bảng chữ cái Lào”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
nKhông có tóm lược sửa đổi
nKhông có tóm lược sửa đổi
Dòng 16:
|imagesize=300px
}}
'''Bảng chữ cái Lào''' hay ''Akson Lao'' ([[Tiếngtiếng Lào]]: ອັກສອນລາວ; {{[[IPA|]]: ʔáksɔ̌ːn láːw|}}) là bảng chữ cái chính thức được sử dụng để viết [[tiếng Lào]] và các ngôn ngữ thiểu số khác ở Lào.
 
Điều 89 của Hiến pháp sửa đổi năm 2003 của nước [[Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Lào]] khẳng định vị thế của bảng.
 
Bảng chữ cái có nguồn gốc Ấn Độ, bao gồm 27 phụ âm (ພະຍັນຊະນະ; {{[[IPA|]]: pʰāɲánsānā|}}), 7 chữ ghép phụ âm (ພະຍັນຊະນະປະສົມ; {{IPA|[[IPA]]: pʰāɲánsānā pá sǒm]}}), 33 nguyên âm (ສະຫລະ; {{[[IPA|[sálā]}}]: sálā) (một số dựa trên sự kết hợp của các ký hiệu), và 4 dấu giọng (ວັນນະຍຸດ; {{IPA|[[IPA]]: ván nā ɲūt]}}).
Bảng chữ cái Lào rất tương tự với [[bảng chữ cái Thái]], do có cùng nguồn gốc. Tuy nhiên chữ Lào có ít ký tự hơn và được viết với dáng điệu cong hơn chữ Thái.
 
Bảng chữ Lào hiện có mã unicode ([http://www.unicode.org/Public/9.0.0/charts/ ''The Unicode Standard, Version 9.0''], 2016) là dải 0E80–0EFF <ref>[http://unicode-table.com/en/sections/lao/ Bảng unicode chữ Lào] </ref>.
 
Một phiên bản chữ Lào cũ hiện được người dân tộc Lào ở vùng [[Isan]] [[Thái Lan]] từ trước khi [[Isan]] được nhập vào vương quốc [[Xiêm]]. Việc sử dụng bản này đã bị cấm, và năm 1871 được bổ sung từ [[bảng chữ cái Thái]]. Tuy nhiên, khu vực này vẫn còn tách rời về văn hóa và chính trị, đến khi chiến dịch của chính phủ tạo hội nhập hơn nữa vào nhà nước Thái Lan (Thaification), được áp đặt trong thế kỷ 20. Ngày nay tiếng nói của vùng này được gọi là ''[[tiếng Isan]]'' <ref>Ronnakiat, N. (1992). Evidence of the thai alphabet found in inscriptions. ''The Third International Symposium on Language and Linguistics'', 1326 - 1334.</ref>.
 
[[Chữ Lào Latin hóa|Chuyển tự tiếng Lào sang ký tự Latin]] được Ủy ban Quốc gia Lào về Địa danh (Lao Commission Nationale de Toponymie) đưa ra quy cách vào khoảng năm 1960, và được các cơ quan đồ bản Anh - Mỹ sử dụng trong lập bản đồ. Quy cách này hiện được kế thừa sử dụng <ref name=rom2>[http://www.eki.ee/wgrs/rom2_lo.pdf Report on the Status of United Nations Romanization System for Geographical Names]. Sept. 2013. Truy cập 01/06/2016.</ref>.
Bảng chữ cái Lào là rất tương tự với [[bảng chữ cái Thái]], do có cùng nguồn gốc. Tuy nhiên chữ Lào có ít ký tự hơn và được viết với dáng điệu cong hơn chữ Thái.
 
== Chỉ dẫn ==
Hàng 41 ⟶ 43:
{{Sơ khai}}
[[Thể loại:Tiếng Lào]]
[[Thể loại:Lào]]
[[Thể loại:Bảng chữ cái]]