Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Josef Masopust”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
n sửa chính tả 3, replaced: Châu Âu → châu Âu (3) using AWB
Không có tóm lược sửa đổi
Dòng 1:
{{Sơ khai tiểu sử}}
{{Use dmy dates|date=July 2015}}
[[Tập tin:Josef Masopust official photo.jpg|thumb|Josef Masopust (1962)]]
{{Infobox football biography
| name = Josef Masopust
| image =Josef Masopust official photo.jpg
| image_size = 180
| caption = Masopust with the [[Ballon d'Or (1956–2009)|Ballon d'Or]], 1962
| fullname =
| height = {{height|m=1.77}}
| birth_date = {{birth date|df=yes|1931|2|9}}
| birth_place = Střimice, [[Tiệp Khắc]]
|death_date = {{death date and age|df=yes|2015|6|29|1931|2|9}}
|death_place = [[Prague]], Cộng hòa Séc
| position = [[Tiền đạo (bóng đá)|Tiền đạo]]
| youthyears1 = 1945–1950
| youthclubs1 = [[FK SIAD Most|ZSJ Uhlomost Most]]
| years1 = 1950–1952
| years2 = 1952–1968
| years3 = 1968–1970
| clubs1 = [[ZSJ Technomat Teplice]]
| clubs2 = [[Dukla Prague]]
| clubs3 = [[K.V.V. Crossing Elewijt|Crossing Molenbeek]]
| caps1 = 54 | goals1 = 10
| caps2 = 386 | goals2 = 79
| caps3 = 43 | goals3 = 9
| totalcaps = 483
| totalgoals = 98
| nationalyears1 = 1954–1966
| nationalteam1 = {{nft|Tiệp Khắc}}
| nationalcaps1 = 63 | nationalgoals1 = 10
| manageryears1 = 1973–1976
| manageryears2 = 1976–1980
| manageryears3 = 1980–1984
| manageryears4 = 1984–1987
| manageryears5 = 1988–1991
| manageryears6 = 1992
| manageryears7 = 1993–1996
| managerclubs1 = [[Dukla Prague]]
| managerclubs2 = [[1. FC Brno|Zbrojovka Brno]]
| managerclubs3 = [[K.S.C. Hasselt|Hasselt]]
| managerclubs4 = {{nft|Tiệp Khắc}}
| managerclubs5 = Đội tuyển Olympic Indonesia
| managerclubs6 = [[1. FC Brno|Zbrojovka Brno]]
| managerclubs7 = [[FK Pelikán Děčín]]
}}
'''Josef Masopust''' (sinh [[9 tháng 2]] năm [[1931]] tại [[Most]]) là cựu [[cầu thủ]] và [[huấn luyện viên]] [[bóng đá]] người [[Tiệp Khắc]]. Ông giành được danh hiệu [[Quả bóng vàng châu Âu]] năm [[1962]]. Tháng 11 năm 2003, ông được [[Hiệp hội bóng đá Cộng hòa Séc|Liên đoàn bóng đá Cộng hoà Séc]] bầu chọn là [[Cầu thủ vàng châu Âu|Cầu thủ vàng]] của Cộng hoà Séc - danh hiệu cho cầu thủ xuất sắc nhất Séc trong 50 năm, nhân dịp kỉ niệm 50 năm ngày thành lập [[Liên đoàn bóng đá châu Âu|UEFA]]. Ông chơi ở vị trí tiền vệ và là một cầu thủ không thể thiếu của Tiệp Khắc. [http://www.uefa.com/uefa/news/Kind=256/newsId=130150.html]