Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Bệ hạ”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
n →‎top: sửa chính tả 2, replaced: : → : using AWB
Không có tóm lược sửa đổi
Dòng 2:
__TOC__
==Phương Đông==
Từ "bệ hạ" thường dùng trong giao tiếp, mà các những người dưới, từ quan lại đến dân chúng, dùng để gọi vị vua tối cao (thiên tử), vợ của vua (hoàng hậu) tại một số quốc gia phương Đông như [[Trung Quốc]], [[Việt Nam]]. Ngoài ra, từ này còn dùng gọi [[Thái thượng hoàng]] ([[Thái thượng hoàng]] Bệ hạ) hoặc thái hậu - mẹ của hoàng đế ([[Thái thượng hoàng hậu]] Bệ hạ).
 
Cách gọi tôn xưng này nhằm phân biệt vua tối cao (thiên tử) với các lãnh chúa, phiên vương, chư hầu. Các bị lãnh chúa, chư hầu chỉ được cấp dưới gọi là "đại vương" hay "chúa công".
 
==Phương Tây==
Từ tương đương ''maiestas'' xuất hiện từ thời [[cộng hòa La Mã]] (bắt đầu vào năm [[509 TCN]]).
 
==Xem thêm==
* [[HoàngĐế đếquốc Đại Hàn]]
* [[Cộng hòa La Mã]]