Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Thịt mực”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
JarBot (thảo luận | đóng góp)
n Bot: Thêm {{Commonscat|Fried calamari}}
n →‎Tham khảo: clean up, replaced: {{sơ khai}} → {{sơ khai Trung Quốc}}, → (2) using AWB
Dòng 4:
Theo Đông y mực có vị đậm, tính bình, có tác dụng bổ máu dưỡng âm, chống mệt mỏi, chống suy lão, chữa ứ tắc thông kinh, bổ huyết, dưỡng tâm thông mạch, tăng cường chức năng gan thận, giải độc gan phòng tiểu đường. Thịt cá mực có vị ngọt, chua, tính bình, có tác dụng bổ trung, ích khí, điều kinh. Những người bị bệnh thiếu máu, chóng mặt, ù tai, xuất tinh sớm nên dùng nhiều như một loại thuốc tẩm bổ.
==Tham khảo==
* Beekes, Robert (2010). "κάλαμος". Etymological Dictionary of Greek. Leiden Indo-European Etymological Dictionary Series. With the assistance of Lucien van Beek. Brill.
* Babibiotis, Georgios (2002). "καλαμάρι". Λεξικό της Νεάς Ελληνικής Γλώσσας [Dictionary of Modern Greek] (in Greek).
{{sơ khai Trung Quốc}}
{{thịt}}
{{Commonscat|Fried calamari}}