Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Caesi”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
typo
n →‎Thăm dò dầu khí: sửa chính tả 3, replaced: của của → của using AWB
Dòng 92:
== Ứng dụng ==
===Thăm dò dầu khí===
Có lẽ ứng dụng phổ biến nhất của xêsi hiện nay là trong các dung dịch khoan dựa trên [[xesi format]] (Cs(HCOO)) trong công nghiệp khai thác dầu mỏ.<ref name=USGS /> Dung dịch gốc nước của xêsi format (HCOO<sup>−</sup>Cs<sup>+</sup>)—được tạo ra từ phản ứng của xêsi hydroxit với [[axít formic|Axit formic]]—được phát triển giữa thập niên 1990 được sử dụng trong khoan giếng dầu và dung dịch hoàn thiện giếng. Chức năng của [[dung dịch khoan]] là bôi trơn mũi khoan, mang mùn khoan lên trên bề mặt, và duy trì áp suất thành hệ trong quá trình khoan giếng. Các dung dịch hoàn thiện hỗ trợ cho việc lắp đặt các thiết bị điều khiển (phần cứng) sau khi khoan nhưng phải trước khi khai thác để duy trì áp suất.<ref name=USGS /> Tỷ trọng cao của format xêsi (tới 2,3 sg),<ref name="Down">{{cite conference|conference= IADC/SPE Drilling Conference |date=February 2006|location = Miami, Florida, USASociety of Petroleum Engineers|first1 = J. D.|last1 = Downs|first2 = M.|last2 = Blaszczynski|first3 = J.|last3 = Turner|first4 = M.|last4 = Harris|doi = 10.2118/99068-MS|url = https://www.onepetro.org/conference-paper/SPE-99068-MS|archiveurl = http://web.archive.org/web/20071012122901/http://spe.org/elibinfo/eLibrary_Papers/spe/2006/06DC/SPE-99068-MS/SPE-99068-MS.htm|archivedate = ngày 12 tháng 10 năm 2007 |title = Drilling and Completing Difficult HP/HT Wells With the Aid of Cesium Formate Brines-A Performance Review}}</ref> cùng với tính tương đối lành tính của của các hợp chất Cs, làm giảm các yêu cầu đối với các chất rắn huyền phù tỷ trọng cao và có độc trong dung dịch khoan, làm cho nó có một số ưu thế đáng kể về mặt công nghệ, môi trường và công trình,<ref>[https://www.onepetro.org/conference-paper/SPE-99068-MS Drilling and Completing Difficult HP/HT Wells With the Aid of Cesium Formate Brines-A Performance Review]</ref><ref>[http://web.archive.org/web/20080213080932/http://w1.cabot-corp.com/controller.jsp?entry=product&N=23+4294966885+1000 Overview: Cesium Formate Fluids]</ref>. Xêsi format có thể được trộn với kali và natri format để giảm tỉ trọng dung dịch xuống bằng với tỉ trọng của nước (1.0&nbsp;g·cm<sup>−3</sup>). Hơn nữa, nó có thể tự phân hủy và tái sử dụng, và có thể được tái chế, đây là một điểm quan trọng vì chi phí cao của nó (khoảng $4.000&nbsp; một [[Barrel]] năm 2001).<ref>{{cite journal|last = Flatern|first = Rick|date = 2001|title = Keeping cool in the HPHT environment|journal = Offshore Engineer|issue = February|pages = 33–37}}</ref> Các format kiềm thì an toàn trong vận chuyển và không phá hỏng thành hệ hoặc các kim loại chìm xuống lỗ khoan như những muối tỉ trọng cao ăn mòn thay thế (như dung dịch [[kẽm bromua]] {{Chem|ZnBr|2}}); chúng cũng ít cần làm sạch hơn và giảm chi phí đổ thải.<ref name=USGS />
 
===Đồng hồ nguyên tử===