Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Imhotep”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Không có tóm lược sửa đổi
Xqbot (thảo luận | đóng góp)
n robot Thêm: ko:임호테프; sửa cách trình bày
Dòng 1:
{{dablink|Bài này nói về một quan chức Ai Cập cổ đại. Về các nghĩa khác xem [[Imhotep (định hướng)]].}}
 
[[ImageTập tin:Imhotep-Louvre.JPG|thumb|Tượng Imhotep tại [[bảo tàng Louvre]]]]
[[ImageTập tin:Imhotep.JPG|right|thumb|Một hình ảnh khác của bức tượng này]]
<div style="float:right">{{hiero|Imhotep|<hiero>M18-m-R4 </hiero>}}</div>
'''Imhotep''' (thỉnh thoảng được đánh vần thành '''Immutef''', '''Im-hotep''', hay '''Ii-em-Hotep'''; được người Hy Lạp gọi là '''Imuthes'''), [[Thế kỷ 27 trước Công Nguyên]] (2650-2600 Trước Công Nguyên) (tiếng Ai Cập ''ii-m-ḥtp'' (''*jā-im-ḥatāp'') có nghĩa "người đến, trong hoà bình") là một [[học giả]] [[Ai Cập]],<ref>[http://www.ancientworlds.net/aw/Article/436803 The Egyptian Building Mania], ''Acta Divrna'', Vol. III, Issue IV, January, 2004.</ref> người đã phục vụ cho vị vua [[Vương triều thứ ba Ai Cập|vương triều thứ ba]], [[Djoser]], với chức vụ [[tể tướng]] của [[pharaoh]] và thầy tế cấp cao của vị thần mặt trời [[Ra]] tại [[Heliopolis (cổ đại)|Heliopolis]]. Ông được coi là [[kỹ sư]]<ref>{{cite web |url=http://whatiscivilengineering.csce.ca/history_engineering.htm |title=What is Civil Engineering: Imhotep}}</ref>, [[kiến trúc sư]] và [[bác sĩ]] đầu tiên trong lịch sử được biết theo tên.<ref>William Osler, ''The Evolution of Modern Medicine'', Kessinger Publishing 2004, p.12</ref> Danh sách đầy đủ các danh hiệu của ông gồm:
Dòng 10:
Vị trí mộ của Imhotep đã mất từ thời [[cổ đại]]<ref>[http://www.reshafim.org.il/ad/egypt/texts/harpers_lay.htm The Harper's Lay, ca. 2000 BCE]</ref> và hiện vẫn chưa được tìm ra, dù đã có những nỗ lực tìm kiếm. Mọi người nói chung nhất chí rằng mộ được giấu kỹ tại [[Saqqara]]. Tính hiện thực của Imhotep được xác định bởi hai văn bản cùng đương thời được viết khi ông còn sống trên đáy hay nền của một trong hai bức tượng Djoser (Cairo JE 49889) và cũng bởi một hình vẽ trên bức tường chưa hoàn thành vây quanh kim tự tháp hình bậc thang [[Sekhemkhet]].<ref>Jaromir Malek 'The Old Kingdom' in ''The Oxford History of Ancient Egypt'' by Ian Shaw (ed.) Oxford University Press paperback 2002. p.92</ref><ref>J. Kahl "Old Kingdom: Third Dynasty" in ''The Oxford Encyclopedia of Ancient Egypt'' by Donald Redford (ed.) Vol.2, p. 592</ref> Văn bản sau này cho rằng Imhotep sống lâu hơn Djoser vài năm và tiếp tục thực hiện việc xây dựng kim tự tháp của vua Sekhemkhet nhưng sau đó đã bị huỷ bỏ vì thời gian trị vì ngắn của ông này.<ref>Shaw, op. cit., pp.92-93</ref>
 
== Những thành tựu và sáng kiến được cho là của Imhotep ==
Thông tin được biết đến nhiều nhất về ông dựa trên lời đồn và sự phỏng đoán.{{Fact|date=January 2008}} Người Ai Cập cổ đại gắn cho ông nhiều phát minh. Ví dụ, họ cho rằng ông đã phát minh hay cải tiến cuộn [[cói giấy|giấy cói]].{{Fact|date=October 2007}} [[James Henry Breasted]] đã nói về Imhotep:
 
{{quote|Trong sự uyên thâm của thầy tế, trong ma lực, trong hình thức những câu tục ngữ khôn ngoan, trong y học và kiến trúc, nhân vận quan trọng này của thời kỳ Zoser đã để lại một danh tiếng lớn nhất khiến tên ông vẫn còn được biết đến ở ngày hôm nay. Ông là [[người bảo trợ]] tâm hồn của những học giả sau này, và các học giả sau này thường rảy rượu từ bình nước xung quanh bàn viết của mình trước khi bắt đầu công việc để tưởng nhớ ông|James Henry Breasted}}
 
=== Kỹ sư và Kiến trúc sư ===
Là một trong những vị quan của [[Pharaoh]],[[Djoser|Djosèr]], ông đã thiết kế [[Kim tự tháp Djosèr]] ([[Kim tự tháp bậc]]) tại [[Saqqara]] [[Lịch sử Ai Cập cổ đại|Ai Cập]] năm [[Thế kỷ 27 trước Công Nguyên|2630]]–[[Thế kỷ 27 trước Công Nguyên|2611 trước Công Nguyên]]<ref>Barry J. Kemp, ''Ancient Egypt'', Routledge 2005, p.159</ref>. Có thể ông đã là người đầu tiên được biết tới sử dụng [[cột]] trong [[kiến trúc]].
Là một cố vấn trong văn hóa Ai Cập, hình ảnh lý tưởng hóa của Imhotep còn kéo dài tới thời Ptolemaic. Nhà sử học Ai Cập [[Manetho]] gắn ông với phát minh ra cách thức xây dựng bọc đá trong thời Djoser, dù thực tế ông không phải là người đầu tiên dùng đá trong xây dựng. Tường, sàn, lintel và rầm cửa đá đã xuất hiện lác đác ở [[thời cổ]], dù thực tế rằng việc xây dựng một công trình cỡ [[Kim tự tháp bậc]] và làm hoàn toàn bằng đá chưa bao giờ có. Trước Djoser các pharaoh được chôn trong các mộ kiểu [[nhà mồ]].
 
=== Bác sĩ ===
Imhotep được coi là người sáng lập<ref>Mostafa Shehata, MD (2004), "The Father of Medicine: A Historical Reconsideration", ''J Med Ethics'' '''12''', p. 171-176 [176].</ref><ref>[http://www.telegraph.co.uk/earth/main.jhtml?view=DETAILS&grid=&xml=/earth/2007/05/10/scegypt10.xml How Imhotep gave us medicine], ''[[The Daily Telegraph]]'', 10/05/2007.</ref><ref>Jimmy Dunn, ''Imhotep, Doctor, Architect, High Priest, Scribe and Vizier to King Djoser.[http://touregypt.net/featurestories/imhotep.htm]</ref> [[Y học Ai Cập cổ đại|y học Ai Cập]] và là tác giả của một luận án y học đáng chú ý vì không chứa đứng ý tưởng ma thuật, cái gọi là [[văn bản giấy cói Edwin Smith]] có những quan sát [[Giải phẫu học|giải phẫu]], những trường hợp đau ốm và phục hồi. Văn bản giấy cói còn lại này có lẽ được viết vào khoảng năm 1700 sau Công Nguyên nhưng có thể là một bản chép lại các văn bản đã có từ một ngàn năm trước. Tuy nhiên, việc gán ghép tác giả này cũng chỉ là phỏng đoán.<ref>Leonard Francis Peltier, ''Fractures: A History and Iconography of Their Treatment'', Norman Publishing 1990, p.16</ref>
 
== Các bí ẩn khi sinh ==
Theo thần thoại, mẹ Imhotep là người bất tử tên là ''Kheredu-ankh'', sau này được phong làm á thánh bởi những tuyên bố rằng bà là con gái của [[Banebdjedet]].<ref>Marina Warner, Felipe Fernández-Armesto, ''World of Myths'', University of Texas Press 2003, ISBN 02927020430-292-70204-3, p.296</ref> Trái lại, vì là "Con của Ptah",<ref>[[Miriam Lichtheim]], ''Ancient Egyptian Literature: A Book of Readings'', University of California Press 1980, ISBN 05200402010-520-04020-1, p.106</ref> mẹ bà thỉnh thoảng được cho là [[Sekhmet]], người bảo trợ [[Thượng Ai Cập]] và chồng bà thường được cho là Ptah. Ông được cho là đã ra đời gần Memphis.
 
== Sự phong thần ==
Bởi Imhotep được coi là người sáng lập ra cách chữa bệnh, ông thỉnh thoảng cũng được coi là người đỡ nữ thánh [[Nut (nữ thánh)|Nut]] (vị thần của bầu trời), vì sự cách biệt giữa Nut và [[Geb]] (vị thần của trái đất) được cho là đã có từ thời [[hỗn mang]]. Vì vị trí mà ông sẽ có theo thuyết này, ông thỉnh thoảng cũng được coi là con của Nut. Trong nghệ thuật ông cũng có liên quan tới vị nữ thần vĩ đại, [[Hathor]], người cuối cùng được cho là vợ của thần [[Ra]]. Ông cũng gắn với [[Ma'at]], nữ thần là hiện thân của ý tưởng về sự thực, trật tự vũ trụ và công lý đã lập ra trật tự cho hỗn mang và chịu trách nhiệm duy trì nó. Người Ai cập cổ đại cũng tin rằng sau khi chết Imhotep trở thành một vị thần.
 
Hai ngàn năm sau khi ông mất, tượng của ông được dựng lên như một vị [[thần]]. Ông đã trở thành vị thần của [[y học]] và [[chữa trị]]. Sau này ông được người [[Hy Lạp cổ đại|Hy Lạp]] gắn với [[Asclepius]]. Ông cũng liên quan tới [[Amenhotep con trai của Hapu]], cũng là một kiến trúc sư được phong thần, trong vùng [[Thebes, Egypt|Thebes]] nơi họ được thờ cúng như "những người anh em".<ref>M. Lichtheim, ''Ancient Egyptian Literature'', The University of California Press 1980, vol.3, p.104</ref>
 
== Di sản ==
''Bách khoa toàn thư Anh'' viết, "Bằng chứng từ các văn bản Ai Cập và Hy Lạp ủng hộ quan điểm rằng danh tiếng của Imhotep rất được tôn trọng ở những thời cổ đại... Uy tin của ông tăng cao sau nhiều thế kỷ và các đền thờ ông ở thời Hy Lạp đều là các trung tâm giảng dạy y học."
 
Dòng 37:
Imhotep cũng được ví như Thoth, vị thánh Ai Cập về chữ viết, giáo dục, văn học và học giả suốt Thời Hy Lạp-La Mã.
 
== Các ước mơ của Imhotep ==
[[Bia Nạn đói]] ở Thượng Ai Cập, từ thời Ptolemaic, có đoán văn bản về một huyền thoại về một nạn đói bảy năm trong thời trị vì của [[Djoser]]. Imhotep được cho là đóng vai trò quan trọng trong việc chấm dứt nó: một trong những thầy tế của ông đã giải thích sự liên quan giữa thần [[Khnum]] và sự dâng lên của nước sông Nile cho nhà vua, sau đó nhà vua có một giấc mơ trong đó vị thần sông Nile nói chuyện với ông, hứa làm chấm dứt hạn hán.
 
== Linh tinh ==
{{Trivia|date=November 2008}}
* Bộ phim ''[[The Mummy (1932 phim)|The Mummy]]'' gốc năm 1932 cũng như [[The Mummy (1999 phim)|phiên bản năm 1999]] của nó và các tập tiếp sau đều không theo sát sự thật cuộc đời Imhotep.
Dòng 50:
* Trong ''[[Seven Ancient Wonders]]'' của Mathew Reilly, Imhotep được gắn liền với việc xây dựng các địa điểm và thiết kế các bẫy phức tạp, nơi cất giấu [[Bảy kỳ quan của thế giới cổ đại]].
 
== Xêm thêm ==
{{commons|Imhotep}}
* [[Lịch sử Ai Cập cổ đại]]
Dòng 57:
* [[Y học Ai Cập cổ đại]]
 
== Ghi chú ==
{{reflist}}
 
[[CategoryThể loại:Tăng lữ thế kỷ 27 trước Công Nguyên]]
 
[[Thể loại:Thầy Thầntế Ai Cập cổ đại]]
[[Category:Tăng lữ thế kỷ 27 trước Công Nguyên]]
[[CategoryThể loại:ThầyKiến tếtrúc sư Ai Cập cổ đại]]
[[Category:KiếnThể trúcloại:Bác Ai Cập]]
[[Category:BácThể loại:Thánh Ai Cập]]
[[CategoryThể loại:Thánh Aitinh Cậpthần]]
[[CategoryThể loại:Thánh tinhsức thầnkhoẻ]]
[[CategoryThể loại:Các nhà giáo đầu tiên]]
[[Category:Thánh sức khoẻ]]
[[CategoryThể loại:Bác sĩ cổ đại và trung đại]]
[[Category:Các nhà giáo đầu tiên]]
[[CategoryThể loại:Kỹ sư dân sự]]
[[Category:Bác sĩ cổ đại và trung đại]]
[[Thể loại:Thần Ai Cập]]
[[Category:Kỹ sư dân sự]]
[[Thể loại: Thần Ai Cập]]
 
[[ar:إمحوتب]]
Hàng 92 ⟶ 91:
[[fy:Imhotep]]
[[gl:Imhotep]]
[[ko:임호테프]]
[[hr:Imhotep]]
[[it:Imhotep]]