Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Henryk Sienkiewicz”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Thijs!bot (thảo luận | đóng góp)
Xqbot (thảo luận | đóng góp)
n robot Thêm: pnb:ہینرک سائنکائیوکز; sửa cách trình bày
Dòng 29:
'''Henryk Adam Aleksander Pius Sienkiewicz''',còn có bút hiệu '''Litwos''', (5 tháng 5 năm 1846 - 15 tháng 11 năm 1916) là [[nhà văn]] [[Ba Lan]] đoạt [[giải Nobel Văn học]] năm 1905.
 
== Tiểu sử ==
Henryk Adam Alexandr Sienkiewicz là con trai một địa chủ quý tộc nghèo sống ở nông thôn. Đến tuổi đi học, do ảnh hưởng của các biến động trong nền kinh tế, gia đình chuyển về [[Warszawa]]. Học xong trường gymnazy năm 1870, ông vào học [[Đại học Warszawa]], lúc đầu học luật và y khoa, sau chuyển sang văn và sử. Sienkiewicz là cộng tác viên thường xuyên của các báo ''Przegląd Tygodniowy'', ''Gazeta Polska'', ''Niwa'', ''Słowo'' và bắt đầu gây được sự chú ý với tiểu thuyết ''Namarne'' (Phí hoài, 1871), các truyện ngắn ''Stary sluga'' (Người đầy tớ già, 1875), ''Hania'' (1876), đồng thời ông cũng trở thành một nhà báo được thừa nhận tài năng. Năm 1876, tờ ''Gazeta Polska'' cấp tiền cho Sienkiewicz đi [[Mỹ]] với điều kiện đổi lại là ông phải viết một loạt bài về [[Hoa Kỳ]]; ở đây ông tham gia vào những thử nghiệm xây dựng trại xã hội chủ nghĩa không thành ở [[Anahaim]] (gần [[Los Angeles]]). Từ 1878 ông trở về [[châu Âu]], đi nhiều nước, viết báo, viết văn và diễn thuyết. Năm 1879, Sienkiewicz trở thành chủ bút một tờ nhật báo mới ở Ba Lan; ba lần lấy vợ; vợ đầu có hai con nhưng chết sớm. Sau khi về Ba Lan, Sienkiewicz bắt đầu sáng tác những tác phẩm dài hơi và nổi tiếng với bộ ba tiểu thuyết ''Potop'' (Trận hồng thủy), ''Pan Wolodyjowski'' (Ngài Wolodyjowski), ''Ogniem i mieczem'' (Bằng lửa và gươm) - viết về các sự kiện diễn ra hồi [[thế kỉ 17]] trong thời gian chiến tranh giữa [[người Ba Lan]] với [[người Kazakh]], với [[người Thụy Điển]] và với [[người Thổ Nhĩ Kỳ]]. Sau đó Sienkiewicz viết hai tiểu thuyết về cuộc sống hiện đại là ''Bez dogmatu'' (Không có giáo điều) và ''Rodzina Polaniekich'' (Gia đình Polaniecki), còn vào những năm 1895-1896 - tiểu thuyết ''Quo vadis'' nói về cuộc sống dưới triều đại của hoàng đế [[Nero]] thời cổ [[La Mã]] đã mang lại danh tiếng thế giới cho ông.
 
Năm 1900, Henryk Sienkiewicz được những người hâm mộ quyên tiền đủ để mua một trang trại nhỏ và tổ chức sinh nhật rầm rộ. Năm 1905 ông được trao [[giải Nobel]] vì những đóng góp xuất sắc trong lĩnh vực sử thi, mà cụ thể là tiểu thuyết ''Quo vadis'' viết về cuộc đấu tranh của những người [[Thiên Chúa giáo]] với Nero. Khi [[Thế chiến thứ nhất]] nổ ra, Sienkiewicz rời quê sang sống ở nước [[Thụy Sĩ]] trung lập, làm việc trong tổ chức [[Hồng thập tự]] Ba Lan. Năm 1916 ông mất ở [[Vevey]], tám năm sau thi hài của ông được chuyển về [[Warszawa]] và an táng trong nhà thờ.
 
== Tác phẩm ==
* ''Na marne'' (Phí hoài, 1871), tiểu thuyết
* ''Humoreski z teki Worszylly'' (Tiểu phẩm hài trong cặp Worszylly, 1872), tập truyện
* ''Stary sluga'' (Người đầy tớ già, 1875), truyện ngắn
* ''Hania'' (1876), truyện vừa
* ''Szkice weglem'' (Những phác họa bằng than, 1877), truyện ngắn
* ''Janko muzykant'' (Janko - nhạc công, 1879), truyện ngắn
* ''Latarnik'' (Người gác đèn biển, 1882), truyện ngắn
* ''Listy z podrozy do Ameryki'' (Những bức thư trên đường sang Mỹ, 1882), tập phóng sự
* ''Bartex - zwyciezca'' (Bartex - người chiến thắng, 1882), truyện vừa
* ''Sachem'' (1883), truyện ngắn
* ''Ogniem i mieczem'' (Bằng lửa và gươm, 1884), tiểu thuyết
* ''Potop'' (Trận hồng thủy, 1886), tiểu thuyết
* ''Pan Wolodyjowski'' (Ngài Wolodyjowski, 1888), tiểu thuyết
* ''Bez dogmatu'' (Không có giáo điều, 1891), tiểu thuyết
* ''Quo Vadis'' (1894-1896), tiểu thuyết
* ''Rodzina Polaniekich'' (Gia đình Polaniecki, 1895), tiểu thuyết
* ''Krzyzacy'' (Hiệp sĩ Thập tự, 1900), tiểu thuyết
* ''Na polu chwaly'' (Trên trường vinh quang, 1906), tiểu thuyết
* ''Wiry'' (Vòng xoáy, 1910), tiểu thuyết
* ''W pustyni i w puszczy'' ([[Trên sa mạc và trong rừng thẳm (tiểu thuyết)|Trên sa mạc và trong rừng thẳm]], 1912), tiểu thuyết
 
== Liên kết ngoài ==
* [http://www.gutenberg.org/browse/authors/s#a1052 Works by Henryk Sienkiewicz at Project Gutenberg]
 
{{Người được giải Nobel Văn học 1901-1925}}
Dòng 113:
[[no:Henryk Sienkiewicz]]
[[oc:Henryk Sienkiewicz]]
[[pnb:ہینرک سائنکائیوکز]]
[[pms:Henryk Sienkiewicz]]
[[pl:Henryk Sienkiewicz]]