Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Sư đoàn 1 Bộ binh Quân lực Việt Nam Cộng hòa”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
n →‎Lịch sử hình thành: replaced: ==Lược sử hình thành== → ==Lịch sử hình thành== using AWB
Không có tóm lược sửa đổi
Dòng 1:
{{Infobox Military Unit
|unit_name= '''SƯ đoànĐOÀN 1 BộBỘ BinhBINH
|image= [[Hình:ARVN 1st Division SSI.svg|150px]]
|caption= '''Phù hiệu Sư đoàn
|dates= '''[[1959]]-[[1975]]
|country= {{flag'''[[Hình: Flag of South Vietnam.svg|40px]] [[Việt Nam Cộng Hòa}}hòa]]
|allegiance=
|branch= '''Lục Quân
|type= '''Bộ binh
|role=
|size=
|command_structure= '''[[Quân đoàn I (Việt Nam Cộng Hòahòa)|Quân đoàn I Việt Nam Cộng HòaVNCH]]
|current_commander=
|garrison=
Dòng 20:
|also known as=
|mascot=
|battles= '''-[[Sự kiện Tết Mậu Thân]] (1968)<br/>-[[Chiến dịch Lam Sơn 719]] (1971)<br/>-[[Mùa Hè Đỏ Lửa]] (1972)
|notable_commanders= '''-[[Lê Văn Nghiêm]]<br/>-[[Nguyễn Khánh]]<br/>-[[Tôn Thất Đính]]<br/>-[[Nguyễn Văn Thiệu]]<br/>-[[Đỗ Cao Trí]]<br/>-[[Nguyễn Chánh Thi]]<br/>-[[Ngô Quang Trưởng]]<br/>-[[Phạm Văn Phú]]<br/>-[[Lê Văn Thân]]<br/>-[[Nguyễn Văn Điềm]]
|anniversaries=
}}
 
'''SƯ ĐOÀN 1 BỘ BINH QUÂN LỰC VIỆT NAM CỘNG HÒA'''
*''Đại bảnBản doanh: Căn cứ Gia Lệ, Cố Đô Huế, tỉnh Thừa Thiên.''
 
'''Sư đoàn 1 Bộ Binh''', là một trong 3 đơn vị chủ lực thuộc [[Quân đoàn I (Việt Nam Cộng hòa)|Quân đoàn I & Quân khu 1]] của [[Quân lực Việt Nam Cộng hòa|Quân Lực Việt Nam Cộng Hòa]], được thành lập năm [[1955]] và tan hàng vào tháng 3 năm [[1975]]. Đây là một đơn vị quân đội lớn, từng tham dự nhiều trận đánh quan trọng trong [[Chiến tranh Việt Nam]], lập được nhiều thành tích, cũng là Sư đoàn giỏi hàng đầu trong Quân Lực Việt Nam Cộng Hòa. Ngoài ra Đại đội 1 Trinh Sát/Viễn Thám Hắc Báo nổi tiếng thiện chiến với quân số 260 tay súng cũng trực thuộc Sư đoàn. Là Sư đoàn Bộ Binh đầu tiên mà tất cả quân nhân được mang dây biểu chương ba màu Tam Hợp [[Bảo quốc Huân chương|Bảo Quốc Huân Chương]]. Đặc biệt, Tiểu đoàn 2 Trung đoàn 1 của Sư đoàn là đơn vị duy nhất của Quân Lực Việt Nam Cộng Hòa nhận ''Presdential Unit Citation'' của [[Hoa Kỳ]] vì thành tích chiến đấu dũng cảm. {{ref|SD1BBa}} Sư đoàn đã tham gia những trận chiến lớn ở vùng hỏa tuyến đối đầu với Bắc quân qua sông Bến Hải với những địa danh như Quốc lộ 9, Cồn Thiên, Khe Sanh, Tchépone, Lao Bảo, Cam Lộ, Ba Lòng, Tà Bạt, Làng Vây, A Shầu, A Lưới, Đông Hà. Những chiến thắng của Sư đoàn 1 Bộ Binh không chỉ vang vọng trong lãnh thổ Việt Nam Cộng Hòa, mà còn vượt biên giới tỏa khắp thế giới. Bộ trưởng Quốc phòng Hoa Kỳ thời thập niên 1970 đã tuyên bố: “Sư đoàn 1 Bộ Binh là một sư đoàn thiện chiến nhất trên thế giới”. Tướng Vanuxem của Pháp ca ngợi tinh thần chiến đấu của chiến sĩ Sư đoàn 1 Bộ Binh đã vượt ngoài sức tưởng tượng của thế giới. Những lời khen ấy không phải phản ảnh từ lời lẽ ngoại giao chiếu lệ, vì bản chất tự thân người Mỹ và người Pháp rất cao ngạo, ngoài dân tộc và quân lực của họ, thì họ không thể thấy một quân lực nào vượt trội hơn. Nhưng khi họ đã thành tâm nghiêng mình ca tụng một quân lực của một quốc gia nhỏ bé, thì những lời ấy là những lời thật lòng từ tận đáy thâm tâm. Sư đoàn 1 Bộ Binh với tên gọi khác là Sư đoàn Cây Đèn Cầy là hình ảnh bảo bọc Huế cùng với mọi nơi vùng địa đầu giới tuyến trong suốt 20 năm dài khói lửa chinh chiến điêu linh.
Dòng 72:
 
Năm 1972, Sư đoàn tham gia Chiến dịch Mùa Hè Đỏ Lửa, lúc này Trung đoàn 51 Bộ Binh độc lập đang hoạt động ở vùng Quảng Đà (Quảng Nam - Đà Nẵng) được lệnh sát nhập vào Sư đoàn, Sư đoàn chính thức có 4 trung đoàn trực thuộc gồm trung đoàn 1, 3, 51, 54 cho đến khi tan hàng năm 1975. Sư đoàn tham gia các chiến dịch tái chiếm một loạt cứ điểm, các điểm cao và thung lũng có thể quan sát toàn bộ tuyến chuyển vận huyết mạch của Quân đội Nhân dân Việt Nam vào miền Nam, những trận đánh đẫm máu không kém hai sư đoàn đang hoạt động ở phía Bắc là sư đoàn Dù và Sư đoàn Thủy Quân Lục Chiến đang tiến lên tái chiếm Cổ thành Quảng Trị.
 
==Đơn vị trực thuộc==
{|class= "wikitable"
*[[*]]''Từ "Đại đội Tổng hành dinh" đến "Thiết đoàn Kỵ binh" được gọi là "Đơn vị Yểm trợ" trực thuộc Sư đoàn''
{|class="wikitable"
|-
! width= "1%" |TT
! width= "20%" |Đơn vị
! width= "27%" |Chú thích
! width= "1%" |TT
! width= "18%" |Đơn vị
! Chú thích
|-
|<center> 1
|<center> [[Trung đoàn 1]]
Bộ binh
|
|<center> 11
|<center> [[Biệt đội Quân báo]]
|
|-
|<center> 2
|<center> [[Trung đoàn 3]]
Bộ binh
|
|<center> 12
|<center> [[Biệt đội Kỹ thuật]]
|
|-
|<center> 3
|<center> [[Trung đoàn 51]]
Bộ binh
|
|<center> 13
|<center> [[Biệt đội Tác chiến]]<br/>Điện tử
Điện tử
|
|-
|<center> 4
|<center>[[Trung đoàn 54]]
Bộ binh
|
|<center> 14
|<center> [[Tiểu đoàn Quân y]]
|
|-
|<center> 5
|<center> [[Đạị đội]]<ref>Từ Đại đội Tổng hành dinh (5) đến Thiết đoàn Kỵ binh (19) là các đơn vị yểm trợ</ref>
|<center>[[Đạị đội]][[*]]
[[Tổng hành dinh]]
|
|<center> 15
|<center> [[Tiểu đoàn Truyền tin]]
|
|-
|<center> 6
|<center> [[Đại đội Trinh sát]]
|Trực tiếp dưới quyền điều động của Tư lệnh Sư đoàn
|<center> 16
|<center> [[Tiểu đoàn Tiếp vận]]
|
|-
|<center> 7
|<center> [[Đại đội Quân cảnh]]
|
|<center> 17
|<center> [[Tiểu đoàn]]<br/>[[Công binh chiến đấu]]
[[Công binh chiến đấu]]
|
|-
|<center> 8
|<center> [[Đại đội Công vụ]]
|
|<center> 18
|<center> [[Trung đoàn]]<br/>[[Pháo binh]]
[[Pháo binh]]
|Các Tiếu đoàn: 10 (155ly), 11, 12, 14 (105ly)
|-
|<center> 9
|<center> [[Đại đội Quân vận]]<br/>''(Quân xa)
''(Quân xa)''
|
|<center> 19
|<center> [[Thiết đoàn 7]]<br/>Kỵ binh
Kỵ binh
|Thuộc [[Lữ đoàn 1 Kỵ binh]]. Biệt phái, dưới quyền chỉ huy của Tư lệnh Sư đoàn
|-
|<center> 10
|<center> [[Đại đội]]<br/>[[Hành chính Tài chính]]
[[Hành chính Tài chính]]
|
|
Hàng 167 ⟶ 156:
 
==Bộ Tư lệnh & Trung đoàn trực thuộc==
{|class= "wikitable"
*'''Chức danh Chỉ huy & Tham mưu sau cùng:
{|class="wikitable"
|-
! width= "1%" |TT
! width= "20%" |Họ và Tên
! width= "1418%" |Cấp bậc
! width= "20%" |Chức vụ
! Chú thích
|-
|<center> 1
|<center> '''[[Nguyễn Văn Điềm]]'''<br/>''Sĩ quan Thủ Đức K4<ref>Xuất thân từ Trường Sĩ quan</ref>
|<center> '''Chuẩn tướng<ref>Cấp bậc sau cùng</ref>
''Sĩ quan Thủ Đức K4
|<center> '''[[Tư lệnh]]<ref>Chức danh Chỉ huy sau cùng</ref>
|<center>Chuẩn tướng
|<center>[[Tư lệnh]]
|Ngày 29-3-1975, di tản từ Non Nước, Đà Nẵng bằng trực thăng để về Quy Nhơn, tới vùng biển Bình sơn, Quảng Ngãi. Bị tử nạn vì máy bay chở nặng rớt xuống biển
|-
|<center> 2
|<center> '''[[Trương Tấn Thục]]'''<br/>''Võ bị Đà Lạt K9
|<center> '''Đại tá
''Võ bị Đà Lạt K9
|<center>Đại '''[[Tư lệnh phó]]
|<center>[[Tư lệnh phó]]
|
|-
|<center> 3
|<center> '''[[Ngô Văn Lợi]]
|<center> nt
|<center> '''[[Tham mưu trưởng]]
|
|-
|<center> 4
|<center> '''[[Võ Toàn]]'''<br/>''Võ bị Đà Lạt K17
|<center> nt
''Võ bị Đà Lạt K17
|<center> '''Chỉ huy<br/>[[Trung đoàn 1]]
|<center>nt
|<center>Chỉ huy
[[Trung đoàn 1]]
|Tử nạn cùng Tướng Điềm
|-
|<center> 5
|<center> '''[[Huỳnh Như Xuân]]'''<br/>''Võ bị Đà Lạt K19
|<center> '''Trung tá
''Võ bị Đà Lạt K19
|<center> '''Chỉ huy<br/>[[Trung đoàn 3]]
|<center>Chỉ huy
[[Trung đoàn 3]]
|
|-
|<center> 6
|<center> '''[[Nguyễn Bùi Quang]]'''<br/>''Võ bị Đà Lạt K10
|<center> Đại tá
''Võ bị Đà Lạt K10
|<center> '''Chỉ huy<br/>[[Trung đoàn 51]]
|<center>Đại tá
|<center>Chỉ huy
[[Trung đoàn 51]]
|
|-
|<center> 7
|<center> '''[[Nguyễn Văn Bình (Trung tá VNCH)|Nguyễn Văn Bình]]'''<br/>''Võ bị Đà Lạt K19
|<center> '''Trung tá
''Võ bị Đà Lạt K19
|<center> '''Chỉ huy<br/>[[Trung đoàn 54]]
|<center>Chỉ huy
[[Trung đoàn 54]]
|
|-
|}
===Pháo binh Sư đoàn<ref>Đơn vị Yểm trợ</ref>===
{|class= "wikitable"
*'''Đơn vị Yểm trợ
*'''''Chức danh Chỉ huy sau cùng:
{|class="wikitable"
|-
! width= "1%" |TT
! width= "15%" |Họ & Tên
! width= "10%" |Cấp bậc
! width= "17%" |Chức vụ
! width= "23%" |Đơn vị
! Chú thích
|-
|<center> 1
|<center> '''[[Phan Văn Phúc]]
|<center> '''Trung tá<ref>Cấp bậc sau cùng</ref>
|<center> '''[[Chỉ huy trưởng]]<ref>Chức danh Chỉ huy sau cùng</ref>
|<center> Bộ chỉ huy<br/>Pháo binh Sư đoàn<br/>(Tiểu đoàn 10, 11, 12, 14)
|<center> Trực thuộc Bộ chỉ huy Pháo binh Quân khu. Phối thuộc Sư đoàn 1 bộ binh
|-
|<center> 2
|<center> '''[[Bảo Thái]]
|<center> '''Thiếu tá
|<center> '''[[Tiểu đoàn trưởng]]
|<center> Tiểu đoàn 10
|<center> '''Trực thuộc Bộ chỉ huy Sư đoàn
|-
|<center> 3
|<center> '''[[Trần văn Hiệp]]
|<center> '''Trung tá
|<center> nt
|<center> Tiểu đoàn 11
|<center> nt
|-
|<center> 4
|<center> '''[[Trần Như Hòa]]
|<center> '''Thiếu tá
|<center> nt
|<center> Tiểu đoàn 12
|<center> nt
|-
|<center> 5
|<center> '''[[Nguyễn Khôi]]
|<center> nt
|<center> nt
|<center> Tiểu đoàn 14
|<center> nt
|-
|}
 
==Tư lệnh Sư đoàn==
{|class= "wikitable"
* '''Kể từ ngày thành lập đến sau cùng, trải qua 17 vị Tư lệnh
* [[*]] ''Tướng [[Nguyễn Văn Chuân]] 2 lần được bổ nhiệm làm Tư lệnh
{|class="wikitable"
|-
! width= "1%" |TT
! width= "20%" |Họ & Tên
! width= "14%" |Cấp bậc<br>tại nhiệm
! width= "16%" |Thời gian<br>tại chức
! Chú thích
|-
|<center> 1
|<center> '''[[Lê Văn Nghiêm]]'''<br/>''Sĩ quan Đặc biệt Pháp
|<center> '''Trung tá<br>(1953)<br>Đại tá<br>(1/1955)<br>Thiếu tướng<br>(11/1955)
|<center> 1/1955-1/1956
|Giải ngũ năm 1965 ở cấp Trung tướng
|-
|<center> 2
|<center> '''[[Nguyễn Khánh]]'''<br/>''Võ bị Liên quân<br/>Viễn Đông Đà Lạt
|<center> '''Đại tá<br>(1955)
''Võ bị Viễn Đông
|<center>Đại tá<br>(1955)1/1956-8/1957
|<center>1/1956-8/1957
|Giải ngũ năm 1965 ở cấp Đại tướng và bị lưu vong cùng năm
|-
|<center> 3
|<center> '''[[Tôn Thất Đính]]'''<br/>''Võ bị Huế K1
|<center> '''Đại tá<br>(1955)
''Võ bị Huế K1
|<center>Đại tá<br>(1955)8/1957-8/1958
|<center>8/1957-8/1958
|Giải ngũ năm 1966 ở cấp Trung tướng, vì liên quan đến sự kiện [[Biến động Miền Trung]]
|-
|<center> 4
|<center> '''[[Nguyễn Văn Chuân]]'''<ref>Tướng Nguyễn Văn Chuân, có 2 lần làm Tư lệnh</ref><br/>''Võ bị Huế K1
|<center> Đại tá<br>(7/1958)
''Võ bị Huế K1
|<center>Đại tá<br>(7 8/1958)-2/1959
|<center>8/1958-2/1959
|Tư lệnh lần thứ nhất
|-
|<center> 5
|<center> '''[[Tôn Thất Xứng]]'''<br/>''Võ bị Huế K1
|<center> Đại tá<br>(1958)
''Võ bị Huế K1
|<center>Đại tá<br>(1958)2/1959-1/1961
|<center>2/1959-1/1961
|Giải ngũ năm 1967 ở cấp Thiếu tướng
|-
|<center> 6
|<center> '''[[Nguyễn Đức Thắng]]'''<br/>''Sĩ quan Nam Định
|<center> '''Trung tá<br>(1958)<br>Đại tá<br>(2/1961)
''Sĩ quan Nam Định
|<center>Trung tá<br>(1958)<br>Đại tá<br>(21/1961-10/1961)
|<center>1/1961-10/1961
|Giải ngũ năm 1973 ở cấp Trung tướng
|-
|<center> 7
|<center> '''[[Nguyễn Văn Thiệu]]'''<br/>''Võ bị Huế K1
|<center> '''Đại tá<br>(1959)
''Võ bị Huế K1
|<center>Đại tá<br>(1959)10/1961-12/1962
|<center>10/1961-12/1962
|Tổng thống Việt Nam Cộng hòa 2 nhiệm kỳ (1967-1975)
|-
|<center> 8
|<center> '''[[Đỗ Cao Trí]]'''<br/>''Nước Ngọt Vũng Tàu
|<center> '''Đại tá<br>(1956)<br>Thiếu tướng<br>(7/1963)
''Nước Ngọt Vũng Tàu
|<center>Đại tá<br>(1956)<br>Thiếu tướng<br>(712/1962-11/1963)
|<center>12/1962-11/1963
|Năm 1971, khi đang là Trung tướng Tư lệnh Quân đoàn III bị tử nạn trực thăng. Được truy thăng Đại tướng
|-
|<center> 9
|<center> '''[[Nguyễn Văn Hiếu]]'''<br/>''Võ bị Đà Lạt K3
|<center> '''Trung tá<br>(1963)
''Võ bị Đà Lạt K3
|<center>Trung 11/1963-12/1963<br/>(1963Quyền Tư lệnh)
|<center>11/1963-12/1963
(Quyền Tư lệnh)
|Ngày 8/4/1975 khi đang là Thiếu tướng Tư lệnh phó Quân đoàn III, bị tử nạn vì bị cướp cò súng lục. Ngày 10/4 được truy thăng Trung tướng
|-
|<center> 10
|<center> '''[[Trần Thanh Phong]]'''<br/>''Võ bị Huế K2
|<center> '''Đại tá<br>(1963)
''Võ bị Huế K2
|<center>Đại tá<br>(11/1963) -2/1964
|<center>11/1963-2/1964
|Năm 1972 khi đang là Thiếu tướng bị tử nạn trực thăng. Được truy thăng Trung tướng
|-
|<center> 11
|<center> '''[[Nguyễn Chánh Thi]]'''<br/>''Địa phương Vũng Tàu
|<center> '''Đại tá<br>(1959)<br>Chuẩn tướng<br>(5/1964)<center>Thiếu tướng<br>(10/1964)
''Địa phương Vũng Tàu
|<center>Đại tá<br>(1959)<br>Chuẩn tướng<br>(52/1964)<center>Thiếu tướng<br>(10-11/1964)
|<center>2/1964-11/1964
|Giải ngũ và lưu vong năm 1966 ở cấp Trung tướng, vì liên quan đến sự kiện Biến động miền Trung
|-
|<center> 12
|<center> '''[[Nguyễn Văn Chuân]]
|<center> '''Chuẩn tướng<br>(8/1964)<br>Thiếu tướng<br>(11/1965)
|<center> 11/1964-3/1966
|Tái nhiệm Tư lệnh lần thứ 2. Giải ngũ năm 1966 ở cấp Thiếu tướng
|-
|<center> 13
|<center> '''[[Phan Xuân Nhuận]]'''<br/>''Võ bị Huế K1
|<center> '''Chuẩn tướng<br>(1/1966)
''Võ bị Huế K1
|<center>Chuẩn tướng<br>(13/1966-6/1966)
|<center>3/1966-6/1966
|Giải ngũ năm 1966 nguyên cấp
|-
|<center> 14
|<center> '''[[Ngô Quang Trưởng]]'''<br/>''Sĩ quan Thủ Đức K4
|<center> '''Đại tá<br>(6/1966)<br>Chuẩn tướng<br>(2/1967)<br>Thiếu tướng<br>(6/1968)
''Sĩ quan Thủ Đức K4
|<center> 6/1966-8/1970
|<center>Đại tá<br>(6/1966)<br>Chuẩn tướng<br>(2/1967)<br>Thiếu tướng<br>(6/1968)
|<center>6/1966-8/1970
|Sau cùng là Trung tướng Tư lệnh Quân đoàn I
|-
|<center> 15
|<center> '''[[Phạm Văn Phú]]'''<br/>''Võ bị Đà Lạt K8
|<center> '''Chuẩn tướng<br>(4/1969)<br>Thiếu tướng<br>(4/1971)
''Võ bị Đà Lạt K8
|<center> 8/1970-11/1972
|<center>Chuẩn tướng<br>(4/1969)<br>Thiếu tướng<br>(4/1971)
|<center>8/1970-11/1972
|Tự sát ngày 30/4/1975 ở cấp Thiếu tướng
|-
|<center> 16
|<center> '''[[Lê Văn Thân]]'''<br/>''Võ bị Đà Lạt K7
|<center> '''Chuẩn tướng<br>(11/1972)
''Võ bị Đà Lạt K7
|<center>Chuẩn tướng<br>(11/1972)-11/1973
|<center>11/1972-11/1973
|Sau cùng là Chuẩn tướng Tư lệnh phó Lãnh thổ Quân đoàn II
|-
|<center> 17
|<center> '''[[Nguyễn Văn Điềm]]
|<center> '''Đại tá<br>(10/1970)<br>Chuẩn tướng<br>(4/1974)
|<center> 11/1973-4/1975
|
|-
Hàng 413 ⟶ 372:
*[[Chiến dịch Lam Sơn 719|Cuộc hành quân Lam Sơn 719]] (1971)
*[[Chiến dịch Trị Thiên|Các trận chiến lớn tại Tây Thừa Thiên trong Mùa Hè Đỏ Lửa]] (1972)
 
==Năm 1975==
Tháng 3 năm 1975, Sư đoàn 1 Bộ Binh cùng Liên đoàn 15 Biệt Động Quân, chịu trách nhiệm bảo vệ hướng Tây và hướng Nam tỉnh [[Thừa Thiên - Huế|Thừa Thiên]]. Trong lúc hành quân, Sư đoàn được lệnh rút về cửa Tư Hiền để thực hiện lệnh tái phối trí Quân đoàn I. Theo kế hoạch rút quân, Sư đoàn 1 Bộ Binh cùng các đơn vị trực thuộc tăng phái sẽ tập hợp tại [[cửa Tư Hiền]], vượt đầm Cầu Hai, qua [[đèo Hải Vân]] rồi theo [[Quốc lộ 1]] về Đà Nẵng. {{ref|SD1BBe}} Kế hoạch này không tiến hành như dự kiến, vì ngày 21 tháng 3 năm [[1975]], Sư đoàn 324B và Sư đoàn 325 của [[Quân đội Nhân dân Việt Nam]], cùng Trung đoàn Trị Thiên của [[Quân Giải phóng miền Nam Việt Nam|Quân Giải Phóng Miền Nam]], đồng loạt tấn công dọc theo tuyến phòng thủ sông Bồ kéo dài đến Phú Lộc. Tại các trận tuyến Mõ Tàu, núi Bông và các cao điểm nơi có mặt Trung đoàn 1, 51, 54 thuộc Sư đoàn 1 Bộ Binh, giao tranh xảy ra quyết liệt và Sư đoàn 1 đã gây thiệt hại nặng nề cho các đơn vị tấn công. {{ref|SD1BBf}} Khi các đơn vị Sư đoàn 1 Bộ Binh về đến cửa Tư Hiền, Duyên đoàn 13 Hải Quân Việt Nam Cộng Hòa chịu trách nhiệm đưa quân qua sông gặp khó khăn do biển động mạnh và sóng quá lớn khiến Duyên đoàn không thể làm tròn trọng trách đó nên Sư đoàn 1 Bộ Binh tan rã tại đây, và chỉ có khoảng 4.000 quân nhân về được đến Đà Nẵng. Đến ngày 1/4/1975, sau khi đánh 1 loạt trận chiến cuối cùng xung quanh và trong thành phố Đà Nẵng, Sư đoàn 1 Bộ Binh đã tan hàng tại Đà Nẵng sau hơn 20 năm chiến đấu bảo vệ vùng địa đầu giới tuyến của Miền Nam Việt Nam.
 
==Chú thích==
==Chú thích 1==
#{{note|SD1BBa}} The 1st ARVN Division, 1st Lt. Robert Gorman, ''Rendezvous With Destiny Magazine'', L Company, 75th Ranger Group, U.S. Army, Winter 1969
#{{note|SD1BBb}} "Chiến tranh Việt Nam Toàn tập," TS Nguyễn Đức Phương, Nhà xuất bản Làng Văn, Toronto, 2001, trang 821.
Hàng 423 ⟶ 384:
#{{note|SD1BBf}} ''Vietnam from Cease-Fire to Capitulation'', William E LeGro, GPO, Washington 1981, ch 16
#{{note|SD1BBg}} "Bắc hải Vân Xuân 1975", Xuân Thiều, Nhà xuất bản Quân đội Nhân dân, Hà Nội, 1977
 
==Chú thích 2==
{{Tham khảo|2}}
 
==Xem thêm==
* [http://www.mekongrepublic.com/vietnam/findunit.asp Các đơn vị QLVNCH]
* [http://www.lcompanyranger.com/images/HocBao/1starvndivhistory.htm Trang tài liệu Hội Ái Hữu Lữ đoàn 75 Biệt động quân Hoa Kỳ về Sư đoàn 1 Bộ binh VNCH]
 
Hàng 432 ⟶ 397:
 
==Tham khảo==
* Trần Ngọc Thống, Hồ Đắc Huân, Lê Đình Thụy (2011). ''Lược sử Quân lực Việt Nam Cộng hòa.
{{tham khảo}}
*Trần Ngọc Thống, Hồ Đắc Huân, Lê Đình Thuỵ ''Lược sử Quân lực Việt Nam Cộng hòa'' 2011
 
[[Thể loại:Chủ lực quân Việt Nam Cộng hòa]]