Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Hậu Chu Cung Đế”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
→‎Niên hiệu: clean up, replaced: → (7) using AWB
thống nhất cách ghi tên các vị hoàng đế Hậu Chu bằng miếu hiệu
Dòng 1:
{{Thông tin nhân vật hoàng gia
| tên = Hậu Chu CungQuý ĐếTông <br/> 後周季宗
| tước vị = Hoàng đế Trung Hoa
| thêm = china
Dòng 20:
| niên hiệu = Hiển Đức
| thời gian của niên hiệu = [[959]]– [[960]]
| miếu hiệu = [[Quý Tông]] (季宗)
| thụy hiệu = Hoàn Thiên Thanh Địa Phấn Văn Dương Vũ Tuệ Hiếu Cung Hoàng Đế (桓天聲地奮文揚武慧孝恭皇帝)<br/> giản xưng: [[Cung Đế|Cung Hoàng đế]]
| sinh = [[953]]
| mất = [[973]]
Dòng 27:
}}
 
'''Hậu Chu Cung Đế''' ([[953]]-[[973]]), tên thật là '''Sài Tông Huấn''' (柴宗训) là vị Hoàng đế cuối cùng của [[hậu Chu|nhà Hậu Chu]]. Ông là con trai thứ tư của Hoàng đế Hậu Chu [[Hậu Chu Thế Tông|Thế Tông]] Sài Vinh. Do ông lên ngôi lúc còn nhỏ, mẹ ông phải chấp chính. Triệu Khuông Dận nhân cơ hội đó, liền mở cuộc binh biến [[Trần Kiều]], lật đổ Chu Cung Đế. Sau này, ông mất lúc mới 20 tuổi, lúc đầu được truy hiệu là '''Hiếu Cung hoàng đế''', sau được truy [[miếu hiệu]] là '''Quý Tông''' (季宗), [[thụy hiệu]] là '''Hoàn thiên thanh địa phấn văn dương vũ tuệ hiếu cung Hoàng đế''' (桓天聲地奮文揚武慧恭皇帝). <!--Xem [[Wikipedia:Thông tin kiểm chứng được]], KO LẤY WP LÀM NGUỒN -->
 
== Lên ngôi ==