Khác biệt giữa bản sửa đổi của “SMS Scharnhorst”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
n →‎Thư mục: sửa chính tả 3, replaced: Thế chiến thứ nhất → Chiến tranh thế giới thứ nhất using AWB
n clean up, replaced: → (121) using AWB
Dòng 51:
|Ship sensors=
|Ship EW=
|Ship armament= 8 × pháo {{convert|8,2|in|cm|abbr=on}} (2×2,4×1);<br /> 6 × pháo {{convert|5,9|in|cm|abbr=on}} (6×1);<br /> 18 × pháo {{convert|3,45|in|cm|abbr=on}} (18×1);<br /> 4 × ống phóng [[ngư lôi]] {{convert|17,7|in|cm|abbr=on}}
|Ship armor= [[đai giáp]] chính: {{convert|6|in|cm|abbr=on}};<br />sàn tàu: {{convert|1,5|–|2,5|in|cm|abbr=on}};<br />tháp pháo: {{convert|7|in|cm|abbr=on}}
|Ship aircraft=
Dòng 123:
[[Tập tin:Ostasiengeschwader Graf Spee in Chile.jpg|left|thumb|300px|Hải đội Đức rời [[Valparaíso]] vào ngày 3 tháng 11 sau trận chiến, dẫn đầu là ''Scharnhorst'' và ''Gneisenau'' và''Nürnberg'' theo sau. Ở cự ly gần hơn là [[Tàu tuần dương Chile Esmeralda (1895)|''Esmeralda'']], [[Tàu tuần dương Chile O'Higgins (1897)|''O'Higgins'']] và [[Tàu tuần dương Chile Blanco Encalada|''Blanco Encalada'']] và chiếc thiết giáp hạm cũ [[Thiết giáp hạm Chile Capitán Prat|''Capitán Prat'']]|alt=A group of large warships steaming slowly off a city.]]
 
''Glasgow'' bị buộc phải bỏ lại ''Monmouth'' lúc 19 giờ 20 phút khi các tàu tuần dương hạng nhẹ Đức xuật hiện, trước khi chạy thoát về phía Nam để gặp gỡ ''Canopus''. Một cơn gió mạnh ngăn cản người Đức trong việc phát hiện ra ''Monmouth'', nhưng cuối cùng nó lại bị lật úp và chìm lúc 20 giờ 08 phút;{{sfn|Staff|p=36}}{{sfn|Strachan|p=36}} có trên 1.600 người thiệt mạng từ hai chiếc tàu chiến Anh bị đánh chìm, trong đó có cả đô đốc Cradock. Thiệt hại về phía Đức là không đáng kể; tuy nhiên các con tàu Đức đã tiêu phí hết 40% lượng đạn dự trữ của chúng.{{sfn|Halpern|p=93}} ''Scharnhorst'' bị bắn trúng hai lần trong trận đụng độ, nhưng cả hai quả đạn pháo đều bị tịt ngòi.{{sfn|Strachan|p=36}} Lượt đạn thứ hai rơi trúng ống khói thứ ba của nó nhưng cũng không phát nổ; nó chỉ bị hư hại nhẹ ở mảng ăng-ten vô tuyến khi bị các mãnh đạn vụn va vào. Nó không phải nhận bất cứ thương vong nào, chỉ có duy nhất hai người Đức trên tàu ''Gneisenau'' bị thương nhẹ.{{sfn|Staff|p=39}}
 
Sau trận chiến, Spee dẫn tàu hướng về phía bắc đến [[Valparaíso]]. Kể từ khi Chile trở thành quốc gia trung lập, chỉ có ba tàu có thể nhập cảng vào cùng một thời điểm; Spee đi cùng ''Scharnhorst'', ''Gneisenau'' và ''Nürnberg'' trong nhóm đầu tiên vào sáng ngày 3 tháng 11, để lại ''Dresden'' và Leipzig với tàu chở than tại Mas một Fuera. Tại đây, tàu của Spee có thể được tiếp đủ than trong khi ông trao đổi với Bộ tham mưu Hải quân ở Đức để xác định sức mạnh của lực lượng còn lại của Anh tại khu vực. Các tàu chỉ ở lại tại cảng 24 giờ, tuân theo các hạn chế trung lập và di chuyển đến Mas một Fuera vào ngày 06 tháng 11, nơi họ tiếp thêm nhiều than từ các tàu hơi nước của Anh và Pháp bị bắt. Ngày 10 tháng 11, ''Dresden'' và ''Leipzig'' đã tách ra để dừng chân ở Valparaíso và năm ngày sau, Spee khởi hành cùng phần còn lại của hải đội di chuyển về phía nam đến [[vịnh St. Quentin]] thuộc [[vịnh Penas]]. Ngày 18 tháng 11, ''Dresden'' và ''Leipzig'' gặp Spee trong khi đang đi trên đường và hải đội đến vịnh St. Quentin ba ngày sau đó. Ở đó, họ tiếp thêm nhiều than hơn nữa, cuộc hành trình sau chuyến đi vòng qua [[Cape Horn]] sẽ còn dài dài và không rõ là cho tới khi nào, họ mới có một cơ hội khác để tiếp than.{{sfn|Staff|pp=58–59}}
Dòng 156:
=== Thư mục ===
* {{chú thích sách
| last = Bennett
| first = Geoffrey
| authorlink = Geoffrey Bennett
| year = 2005
| title = Naval Battles of the First World War
| trans_title = Những trận Hải chiến trong Thế chiến I
| publisher = Pen & Sword Military Classics
| location = London
| isbn = 978-1-84415-300-8
| ref = {{sfnRef|Bennett}}
}}
* {{chú thích sách
| editor1-last = Gardiner
| editor1-first = Robert
| editor2-last = Gray
| editor2-first = Randal
| year = 1985
| title = Conway's All the World's Fighting Ships: 1906–1921
| trans_title = Những chiến hạm trên khắp thế giới của Conway: 1906-1921
| publisher = Nhà xuất bản Học viện Hàng hải
| location = Annapolis
| isbn = 978-0-87021-907-8
| ref = {{sfnRef|Gardiner & Gray}}
}}
* {{chú thích sách
| last = Gröner
| first = Erich
| year = 1990
| title = German Warships: 1815–1945
| trans_title = Tàu chiến Đức: 1815-1945
| publisher = Nhà xuất bản Học viện Hàng hải
| location = Annapolis
| isbn = 978-0-87021-790-6
| ref = {{sfnRef|Gröner}}
}}
* {{chú thích sách
| last = Halpern
| first = Paul G.
| year = 1995
| title = A Naval History of World War I
| trans_title = Lịch sử Hàng hải trong Thế chiến I
| publisher = Nhà xuất bản Học viện Hàng hải
| location = Annapolis
| isbn = 978-1-55750-352-7
| ref = {{sfnRef|Halpern}}
}}
* {{chú thích sách
| last = Hawkins
| first = Nigel
| year = 2002
| title = Starvation Blockade: The Naval Blockades of WWI
| trans_title = Phong tỏa<!-- bỏ đói -->: Phong tỏa đường biển trong Thế chiến I
| publisher = Nhà xuất bản Học viện Hàng hải
| location = Annapolis
| isbn = 978-0-85052-908-1
| ref = {{sfnRef|Hawkins}}
}}
* {{chú thích sách
| last = Herwig
| first = Holger
| year = 1998
| origyear = 1980
| title="Luxury" Fleet: The Imperial German Navy 1888–1918
| trans_title = Hạm đội "Xa hoa": Hải quân Đế chế Đức 1888-1918
| publisher = Humanity Books
| location = Amherst
| isbn = 978-1-57392-286-9
| ref = {{sfnRef|Herwig}}
}}
* {{chú thích sách
| last1 = Hildebrand
| first1 = Hans H.
| last2 = Röhr
| first2 = Albert
| last3 = Steinmetz
| first3 = Hans-Otto
| year = 1993
| title = Die Deutschen Kriegsschiffe (Band 7)
| trans_title = Tàu chiến Đức (Tập 7)
| publisher = Nhà xuất bản Mundus
| location = Ratingen
| oclc = 310653560
| ref = {{sfnRef|Hildebrand, Röhr & Steinmetz}}
}}
* {{chú thích sách
| last = Hough
| first = Richard
| year = 1980
| title = Falklands 1914: The Pursuit of Admiral Von Spee
| trans_title = Falkland năm 1914: Cuộc truy đuổi Đô đốc Von Spee
| publisher = Periscope Publishing
| location = Penzance
| isbn = 978-1-904381-12-9
| ref = {{sfnRef|Hough}}
}}
* {{chú thích sách
| last = Rüger
Dòng 263:
}}
* {{chú thích sách
|last=Staff
|first=Gary
|title=Battle on the Seven Seas: German Cruiser Battles, 1914–1918
|trans_title = Trận đánh trên thất hải: Những trận đánh của Tàu tuần dương Đức, 1914–1918
|year=2011
|location=Barnsley
|publisher=Pen & Sword Maritime
|isbn=978-1-84884-182-6
|ref={{sfnRef|Staff}}
}}
* {{chú thích sách
| last = Strachan
| first = Hew
| year = 2001
| title = The First World War: Volume 1: To Arms
| trans_title = Chiến tranh thế giới thứ nhất: Tập 1: Chạy đua vũ trang
| publisher = Nhà xuất bản Đại học Oxford
| location = Oxford
| isbn = 978-0-19-926191-8
| ref = {{sfnRef|Strachan}}
}}
* {{chú thích sách
| last = Williamson
| first = Gordon
| year = 2003
| title = German Battleships 1939–45
| trans_title = Tàu chiến Đức 1939-45
| publisher = Osprey Publishing
| location = Oxford
| isbn = 978-1-84176-498-6
| ref = {{sfnRef|Williamson}}
}}
 
{{coord|52|29|58|S|56|9|59|W|display=title}}