Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Masukawa Toshihide”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
→‎Chú thích: Unicodifying
n →‎top: clean up, replaced: → (35), → (21) using AWB
Dòng 1:
{{Tên người Nhật|Masukawa}}
{{Infobox scientist
|name = 益川 敏英 <br/>Masukawa Toshihide
|image = Toshihide Masukawa-press conference Dec 07th, 2008-2.jpg
|birth_date = {{birth date and age|1940|2|7}}
|birth_place = [[Nagoya]], [[Nhật Bản]]
|residence = Nhật Bản
|nationality = Nhật Bản
|fields = [[Vật lý năng lượng cao]] (lý thuyết)
|workplaces = [[Đại học Nagoya]]<br />[[Đại học Kyoto]]<br />[[Đại học Kyoto Sangyo]]
|alma_mater = Đại học Nagoya
|doctoral_advisor = [[Shoichi Sakata]]
|known_for = Nghiên cứu về [[vi phạm CP]]<br />[[ma trận Cabibbo–Kobayashi–Maskawa|Ma trận CKM]]
|awards = [[Giải Sakurai]] (1985)<br>[[Giải Viện Hàn lâm Nhật Bản (học tập)|Giải Viện Hàn lâm Nhật Bản]] (1985)<br>[[Giải Asahi]] (1994)<br>[[Giải Nobel Vật lý]] (2008)
|signature = <!--(filename only)-->
}}
{{nihongo|'''Masukawa Toshihide''' (hay '''Maskawa''')|益川 敏英|Masukawa Toshihide|sinh 7 tháng 2 năm 1940 tại [[Nagoya]], [[Nhật Bản]]}} là một [[nhà vật lý|nhà vật lý lý thuyết]] người Nhật nổi tiếng với nghiên cứu về [[vi phạm CP]], nhờ đó ông đã được trao giải thưởng Nobel Vật lý năm 2008 "vì khám phá ra nguồn gốc của [[phá vỡ đối xứng tự phát|phá vỡ đối xứng]] cho phép tiên đoán sự tồn tại của ít nhất ba họ hạt [[quark]] trong tự nhiên."<ref name="nobelcitation">