Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Lê Tân”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Không có tóm lược sửa đổi
Không có tóm lược sửa đổi
Dòng 1:
{{Thông tin nhân vật hoàng gia
| tên = Kiến Trinhvương Tĩnh VươngTân
| tướcnative vịname = Hoàng tử建王鑌
| tước vị = [[Hoàng tử]] [[Việt Nam]]
| thêm = vietnam
| hình =
| cỡ hình =
| ghi chú hình =
| chức vị = Kiến Vương
| tại vị = [[1471]] – [[1502]]
| tiền nhiệm =
| nhiếp chính =
| kế nhiệm =
| hoàng tộc = [[Nhà Hậu Lê]]
| kiểu hoàng tộc = Triều đại
| tên đầy đủ = Lê Tân (黎鑌)
| kiểu tên đầy đủ = Tên thật húy
| phối ngẫu = [[Trịnh Thị Tuyên]]
| thông tin con cái = ẩn
| con cái = [[Lê SùngMinh Tông]]<br>[[Lê Tương Dực|Tương Dực Đế]] Lê Oanh<br>Mục Ý Vương [[Lê Vinh]]<br>Dực Cung Vương [[Lê Quyên]]
| miếu hiệu = [[Đức Tông]] (德宗)
| thụy hiệu = <font color = "grey">Phối Thiên Dụ Thánh Ôn Lương Quang Minh Văn Triết Khoan Hoằng Chương Tín Tuy Hưu Mục Hiếu Kiến hoàng đế</font></br>配天裕聖溫良光明文哲寬弘彰信綏休睦孝建皇帝
| thụy hiệu = [[Tĩnh Vương|Trinh Tĩnh Vương]]<br>[[Kiến Đế|Kiến Hoàng đế]]
| cha = [[Lê Thánh Tông]]
| mẹ = Sùng[[Nhu viênHuy Phùnghoàng Thị Quýhậu]]
| sinh = [[19 tháng 8]], [[1466]]
| nơi sinh = [[Hà Nội|Đông Kinh]]
| mất = [[{{ngày mất và tuổi|1502]]|11|6|1466|8|19}}
| nơi mất = [[Hà Nội|Đông Kinh]]
| nơi an táng = [[Thụ Tiết lăng]]
}}
'''Lê Tân''' ([[chữ Hán]]: 黎鑌; [[19 tháng 8]], [[1466]] &ndash; [[6 tháng 11]], [[1502]]<ref name = "ĐVTS">Theo [[Đại Việt thông sử]] của [[Lê Quý Đôn]]</ref>), còn mộtgọi [[tông thất]] nhà [[Nhà '''sơ|LêĐức sơ]]Tông''' trong(黎德宗) [[lịchhay sử'''Kiến ViệtTrinh Nam]].Tĩnh Ôngvương''' (建貞靚王)<ref ngườiname [[hương]]= [[Lam Sơn]]"ĐVTS"></ref>, huyệnlà một [[Lươngtông Giangthất]], [[phủNhà (định hướng)|phủ]] [[Thanh Hoa]], nay là huyệntrong [[Thọlịch Xuân]],sử [[tỉnh]]Việt [[Thanh HóaNam]].
 
Ông là cha ruột của [[Lê Tương Dực]] và là tổ phụ của [[Lê Chiêu Tông]], nên được truy tôn là '''Đức Tông Kiến hoàng đế''' (德宗建皇帝).
 
==Thân thế==
Ông Tânsinh vào ngày mậu dần, mồng [[8 tháng 8]] âm lịch, năm Quang Thuận thứ 7 ([[1466]]), là con trai thứ năm5 của vua [[Lê Thánh Tông]] Lê Tư Thành, mẹ ông là SùngPhùng viênthị, sau truy tôn thành [[PhùngNhu ThịHuy Quýhoàng hậu]]<ref name = "ĐVTS"></ref>.
 
Mùng [[10 tháng 7]] năm [[1471]], [[Lê Thánh Tông|vua chahoàng Lê Thánh Tông]]đế sai Thái bảo Hộ Bộ thượng thư kiêm thái tử thái bảo [[Lê Cảnh Huy]]<ref name = "ĐVTS"></ref> mang kim sách, sắc phong cho ông vương hiệu '''Kiến Vương''' (建王). Vì thế ông được gọi là '''Kiến Vương Tân''' (建王鑌).
 
==Cuộc đời==
Kiến Vương từ thuở bình sinh đã thông minh hiếu học. Vào thời vuaThánh Tông hoàng chađế trị vì, ông đã biên soạn bộ ''[[Lạc Uyển thư nhàn]]'' hay ''Lạc Uyển dư nhàn'' gồm 1 tập. Khi [[Lê Thánh Tông]] họa thơ thường sai ông họa lại<ref name = "ĐVTS"></ref>.
 
[[Phan Huy Chú]] bình luận về bộ ''Lạc Uyển thư nhàn'' của ông như sau<ref>[http://www.vietgle.vn/beta/Default.aspx?t=1&pid=6295&key=L%C3%AA+T%C3%A2n&type=A0 Lê Tân]</ref>:
{{cquote|
''Kiến Vương là người trầm tĩnh sâu xa, ham học, giỏi văn, những bài họa thơ ngự chế của [[Vua Việt Nam|vua]] [[Lê Thánh Tông]] có nhiều câu hay... Cách điệu trong trẻo mà khỏe khuắn, được nhiều người đương thời khen ngợi''.
Hàng 44 ⟶ 43:
[[Lê Tung]] cũng nhắc đến tác phẩm này trong ''Việt giám thông khảo tổng luận''<ref>[[Đại Việt sử ký toàn thư|Đại Việt Sử ký Toàn thư]],Việt Giám Thông khảo Tổng Luận</ref>:
{{cquote|
''...Đọc các tập Lạc Uyển dư nhàn của Đức Tông Kiến Hoàng Đế mà hiểu đúng nguồn gốc sâu xa của mẫu mực [[Hoàng đế|đế]] [[vương]]...''}}
}}
 
==Gia đình==
Kiến vương Lê Tân có chính thất là [[Trịnh Thị Tuyên]], quê ởngười làng [[Thủy Chú]], huyện [[Lôi Dương]], con gái thứ 4 của Đô đốc thiêm sự kiêm Tả công chính [[Trịnh Trọng Phong]] (鄭仲峯), ông nội là Dương Vũ công thần Ngọc quận công [[Trịnh Khắc Phục]]. Phu nhân sinh được 4 người con trai:
# Cẩm Giang Vương [[Lê Sùng]] ([黎漴)], bị [[Lê Uy Mục]] giết năm 1509. Tương Dực Đế kế vị, sautruy đượcphong ông thành '''Trang Định đại vương''' (莊定大王). Sau thì con traitrưởng là [[Lê Chiêu Tông]] truy tôn miếu hiệu'''Minh Tông Triết hoàng đế''' (明宗哲皇帝)<ref name = "ĐVTS"></ref>.
# Giản Tu Công [[Lê Tương Dực|Lê Oanh]], sau[黎瀠]; là vua Lêtức '''Tương Dực hoàng đế''' (襄翼皇帝).
# Tĩnh Lượng công [[Lê Vinh]] ([黎濴)], bị [[Lê Uy Mục]] giết năm [[1509]], được truy tôn là '''Mục Ý vương''' (穆懿王)<ref name = "ĐVTS"></ref>.
# [[Lê Quyên]] ([黎蠲) (còn nhỏ chưa được phong)], bị [[Lê Uy Mục]] giết năm 1509, được truy tôn là '''Dực Cung vương''' (德恭王)<ref name = "ĐVTS"></ref>.
 
Hai người cháu của ông là '''Lê Y''''''Lê Xuân,''' - con của [[LêCẩm Giang vương Sùng]], - sau cũng lên làmngôi vuahoàng đế, tức [[Lê Chiêu Tông]] và [[Lê Cung Hoàng]]. Một người cháu khác của ông là [[Lê Quang Trị]], - con của [[Mục Ý Vương]] cũng lên làm vuangôi trong 3 ngày năm [[1516]], rồi bị giết.
 
==Truy tôn==
'''Kiến Vương''' mất ngày [[Bính Ngọ]] năm Nhâm Tuất (tức ngày [[6 tháng 11]], năm [[1502]]), dưới thời trị vì của vua anh là [[Lê Hiến Tông]], thọ 37 tuổi. VuaĐế nghỉ chầu 3 ngày, ban tên thụy là '''Trinh Tĩnh''' (貞靚)<ref name = "ĐVTS"></ref>.
Sau khi lên ngôi vua, ngàyNgày [[29 tháng Chạp]] năm Kỷ Tỵ ([[1509]]), vua [[Lê Tương Dực]] truy tôn thuỵ hiệu cho chaKiến mìnhVương'''Phối Thiên Dụ Thánh Ôn Lương Quang Minh Văn Triết Khoan Hoằng Chương Tín Tuy Hưu Mục Hiếu Kiến hoàng đế''' (配天裕聖溫良光明文哲寬弘彰信綏休睦孝建皇帝)<ref name = "ĐVTS"></ref>. Mộ phần gọi là [[Thụ Tiết lăng]] (受节陵).
 
Năm [[1516]], [[YChiêu Tông]] là cháu đích tôn của Kiến Vương,Hoàng tứcĐế, con trưởng của CẩmMinh GiangTông VươngTriết hoàng Sùng lên ngôi [[vua]], tức là [[Lê Chiêu Tông]]đế, đã truy tôn ông nội [[miếu hiệu]] là ''[[Đức Tông'']] (德宗), [[thụy hiệu|thuỵ hiệu]] là ''[[Kiến Đế|Kiến hoàng đế]]''.
 
==Tham khảo==
Hàng 74 ⟶ 72:
[[Thể loại:Nhà thơ Việt Nam thời Lê sơ]]
[[Thể loại:Sinh 1466]]
[[Thể loại:Mất năm 1502]]
[[Thể loại:Hoàng tộc nhà Hậu Lê]]