Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Quân đoàn III (Việt Nam Cộng hòa)”
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Đã lùi lại sửa đổi thiện ý của Trần Vũ Thịnh (thảo luận): Không Viết Hoa KHẮp nơi Bạn NHé. (TW) |
Không có tóm lược sửa đổi |
||
Dòng 1:
{{Infobox military unit
| unit_name =
| image= [[Hình:QD III VNCH.jpg|150px]]
| caption= '''Huy hiệu
| dates= '''[[1959]]-[[1975]]
| country= '''[[
| allegiance= '''[[
| command_structure= '''[[Hình: ARVN Joint General Staff Insignia.svg|22px]] [[Bộ Tổng tham mưu Quân lực Việt Nam Cộng hòa|Bộ Tổng Tham mưu]]
| branch= '''Hỗn hợp
| type= '''Chủ lực Quân khu
| specialization=
| size= '''[[Quân đoàn]]
| garrison= '''[[Biên Hòa]], [[Việt Nam]]
| motto= '''-Chiến thắng<br/>-Xây dựng
| battles= '''-[[Trận Mậu Thân]]<br>-[[Sự kiện 30 tháng 4 năm 1975|Chiến cuộc 1975]]
| notable_commanders= '''[[Thái Quang Hoàng]]<br>[[Lê Văn Nghiêm]]<br>[[Tôn Thất Đính]]<br>[[Trần Thiện Khiêm]]<br>[[Lâm Văn Phát]]<br>[[Cao Văn Viên]]<br>[[Đỗ Cao Trí]]<br>[[Dư Quốc Đống]]<br>[[Nguyễn Văn Toàn]]
}}
[[Hình:Flag of the ARVN III Corps.svg|nhỏ|phải|
'''Quân đoàn III''' là một đơn vị cấp [[Quân đoàn]], được tổ chức hỗn hợp gồm cả Hải - Lục - Không quân, là một trong bốn
==Lịch sử hình thành==
Tiền thân của Vùng III Chiến thuật là Đệ nhất Quân khu, được thành lập ngày 1 tháng 7 năm 1952<ref>Sắc lệnh số 61-QP của Quốc trưởng [[Bảo Đại]] ngày 26 tháng 6 năm 1952</ref>, là một trong 4 Quân khu của [[Quân đội Quốc gia Việt Nam]]. Vùng kiểm soát của Đệ nhất Quân khu, tương ứng với vùng Nam phần Việt Nam, từ [[Bình Thuận]] vào đến [[Cà Mau]]. Tư lệnh đầu tiên là Đại tá [[Lê Văn Tỵ]]. Địa bàn Đệ nhất Quân khu gần như được giữ nguyên trong cuộc điều chỉnh năm 1954.<ref>Sắc lệnh số 19-QP của Quốc trưởng Bảo Đại ngày [[19 tháng 3]] năm 1954</ref>
Sau khi
Bộ tư lệnh Quân đoàn III được thành lập lâm thời vào ngày
Ngày
Địa bàn của Vùng 3 được tổ chức thành các Khu
# Khu chiến thuật Đông: gồm các tỉnh Biên Hòa, Phước Tuy, Bình Tuy, Long Khánh, Phước Long, Bình Long, Bình Dương, Tây Ninh, Phước Thành.
# Khu chiến thuật Tiền Giang: gồm các tỉnh Long An, Kiến Tường, Kiến Phong, Định Tường, Kiến Hòa.
# Khu chiến thuật Hậu Giang: gồm các tỉnh Vĩnh Long, Vĩnh Bình, An Giang, Phong Dinh, Ba Xuyên, Kiên Giang, An Xuyên.
Mỗi khu
Lãnh thổ của Vùng 3
===Đảo chính và chống đảo chính ===
Do vai trò hết sức quan trọng, bảo vệ đầu não
Từ sau vụ [[Vụ đánh bom Dinh Độc Lập 1962|binh biến năm 1962]], Tổng thống Ngô Đình Diệm và Cố vấn [[Ngô Đình Nhu]] đã xếp đặt tướng Tôn Thất Đình, một tướng lĩnh trẻ và được cho là trung thành, về giữ chức vụ Tư lệnh Quân đoàn III kiêm Tổng trấn Đô thành Sài Gòn, đồng thời giao giữ vai trò quan trọng trong kế hoạch phản đảo chính nếu đảo chính nổ ra lần nữa. Tuy nhiên, tướng Đính sớm thay đổi và đứng về nhóm đảo chính, trở thành một trong những thành viên chủ chốt khi [[Đảo chính Việt Nam Cộng hòa 1963|đảo chính thực sự]] nổ ra và kết thúc với cái chết bi thảm của Tổng thống Diệm và Cố vấn Nhu.
Không đầy 3 tháng sau, một cuộc [[Cuộc chỉnh lý tại Việt Nam Cộng hòa 1964|"
===Mậu Thân 1968===
{{see also|Sự kiện Tết Mậu Thân}}
===Mùa hè đỏ lửa===
Hàng 67 ⟶ 53:
===Mở đầu và kết thúc của thất bại cuối cùng===
{{see also|Chiến dịch Đường 14 - Phước Long||Chiến dịch Phan Rang - Xuân Lộc|Trận Xuân Lộc|Chiến dịch Hồ Chí Minh|Sự kiện 30 tháng 4 năm 1975}}
==Biên chế tổ chức==
Dưới đây là biên chế tổ chức của Quân đoàn III vào đầu năm 1975.
Hàng 102 ⟶ 89:
# Đặc khu Vũng Tàu: Bộ chỉ huy đặt tại Thị xã [[Vũng Tàu]]. Phụ trách Yếu khu Thị xã Vũng Tàu (Gồm 1 quận)
==Bộ Tham mưu và Phòng Sở Quân đoàn III tháng 4/1975==
{| class= "wikitable"
|-
! width= "1%" |TT
! width= "21%" |Họ và Tên
! width= "13%" |Cấp bậc
! width= "20%" |Chức vụ
! width= "20%" |Phòng Sở
! Chú thích
|-
|<center> 1
|<center> [[Nguyễn Văn Toàn]]<br/>''Võ bị Đà Lạt K5
|<center> Trung tướng
|<center> Tư lệnh
|<center> Bộ Tư lệnh<br/>Quân đoàn
|
|-
|<center> 2
|<center> [[Nguyễn Vĩnh Nghi]]<br/>''Võ bị Đà Lạt K5
|<center> nt
|<center> Tư lệnh phó<br/>Tư lệnh Tiền phương
|<center> nt
|
|-
|<center> 3
|<center> [[Nguyễn Văn Hiếu]]<br/>''Võ bị Đà Lạt K3
|<center> Thiếu tướng
|<center> Tư lệnh phó<br/>Đặc trách Hành quân
|<center> nt
|Ngày 8 tháng 4 năm 1975, tử nạn do bị cướp cò súng lục. Ngày 10 tháng 4, được truy thăng Trung tướng
|-
|<center> 4
|<center> [[Đào Duy Ân]]<br/>''Võ bị Đà Lạt K4
|<center> nt
|<center> Tư lệnh phó<br/>Lãnh thổ
|<center> nt
|
|-
|<center> 5
|<center> [[Lê Trung Tường]]<br/>''Võ bị Huế K2
|<center> Chuẩn tướng
|<center> Tham mưu trưởng
|<center> nt
|
|-
|<center> 6
|<center> [[Lê Văn Trang (Đại tá VNCH)|Lê Văn Trang]]
|<center> Đại tá
|<center> Chỉ huy trưởng
|<center> Pháo binh
|
|-
|<center> 7
|<center> [[Nguyễn Khuyến (Đại tá VNCH)|Nguyễn Khuyến]]
|<center> nt
|<center> Chánh Sở
|<center> An ninh Quân đội
|
|-
|<center> 8
|<center> [[Trần Quốc Khang (Đại tá VNCH)|Trần Quốc Khang]]<br/>''Võ khoa Nam Định''<ref>Trường Sĩ quan Trừ bị Nam Định</ref>
|<center> nt
|<center> Chỉ huy trưởng
|<center> Tiếp vận
|
|-
|<center> 9
|<center> [[Hoàng Đình Thọ (Đại tá VNCH)|Hoàng Đình Thọ]]<br/>''Võ bị Địa phương<br/>Bắc Việt
|<center> nt
|<center> Trưởng phòng
|<center> Phòng 3 Tác chiến
|
|-
|}
==Chỉ huy các đơn vị trực thuộc và phối thuộc==
{| class= "wikitable"
|-
! width= "1%" |TT
! width= "24%" |Họ và Tên
! width= "13%" |Cấp bậc
! width= "16%" |Chức vụ
! width= "18%" |Đơn vị
! Chú thích
|-
|<center> 1
|<center> [[Lê Nguyên Vỹ]]<br/>''Võ bị Địa phương<br/>Trung Việt Huế K1
|<center> Chuẩn tướng
|<center> Tư lệnh
|<center> Sư đoàn 5 Bộ binh
|Bộ Tư lệnh tại căn cứ Lai Khê, Bình Dương
|-
|<center> 2
|<center> [[Lê Minh Đảo]]<br/>''Võ bị Đà Lạt K10
|<center> Thiếu tướng
|<center> nt
|<center> Sư đoàn 18 Bộ binh
|Bộ Tư lệnh tại Thị xã Xuân Lộc, Long Khánh
|-
|<center> 3
|<center> [[Lý Tòng Bá]]<br/>''Võ bị Đà Lạt K6
|<center> Chuẩn tướng
|<center> nt
|<center> Sư đoàn 25 Bộ binh
|Bộ Tư lệnh tại căn cứ Đồng Dù, Củ Chi, Hậu Nghĩa
|-
|<center> 4
|<center> [[Lưu Yểm (Đại tá VNCH)|Lưu Yểm]]<br/>''Sĩ quan Bổ túc Pháp
|<center> Đại tá
|<center> Tỉnh trưởng<br/>Tiểu khu trưởng
|<center> Biên Hòa<br/>''Biên Hòa<ref>Tên Tỉnh lỵ, Trung tâm Hành chính của tỉnh</ref>
|Bộ Chỉ huy tại Thị xã Biên Hòa
|-
|<center> 5
|<center> [[Nguyễn Văn Của (Đại tá VNCH)|Nguyễn Văn Của]]<br/>''Võ khoa Thủ Đức K3''<ref>Trường Sĩ quan Trừ bị Thủ Đức</ref>
|<center> nt
|<center> nt
|<center> Bình Dương<br/>''Phú Cường
|Bộ Chỉ huy tại Thị xã Phú Cường
|-
|<center> 6
|<center> [[Nguyễn Công Thành (Đại tá VNCH)|Nguyễn Công Thành]]
|<center> nt
|<center> nt
|<center> Bình Long<br/>''An Lộc
|Bộ Chỉ huy đặt tại Thị xã An Lộc
|-
|<center> 7
|<center> [[Trần Bá Thành (Đại tá VNCH)|Trần Bá Thành]]<br/>''Võ khoa Thủ Đức K4
|<center> nt
|<center> nt
|<center> Bình Tuy<br/>''Hàm Tân
|Bộ Chỉ huy tại Thị xã Hàm Tân
|-
|<center> 8
|<center> [[Châu Văn Tiên (Đại tá VNCH)|Châu Văn Tiên]]<br/>''Võ khoa Thủ Đức K1
|<center> nt
|<center> nt
|<center> Gia Định<br/>''Gia Định''<ref>Trung tâm Hành chính tỉnh Gia Định được đặt tại xã Bình Hòa thuộc quận Gò Vấp</ref>
|Bộ Chỉ huy tại xã Bình Hòa, quận Gò Vấp.
|-
|<center> 9
|<center> [[Tôn Thất Soạn (Đại tá VNCH)|Tôn Thất Soạn]]<br/>''Võ khoa Thủ Đức K4
|<center> nt
|<center> nt
|<center> Hậu Nghĩa<br/>''Khiêm Cường
|Bộ Chỉ huy tại Thị xã Khiêm Cường
|-
|<center> 10
|<center> [[Trần Vĩnh Huyến (Đại tá VNCH)|Trần Vĩnh Huyến]]<br/>''Võ bị Đà Lạt K4
|<center> nt
|<center> nt
|<center> Long An<br/>''Tân An
|Bộ Chỉ huy tại Thị xã Tân An
|-
|<center> 11
|<center> [[Phạm Văn Phúc (Đại tá VNCH)|Phạm Văn Phúc]]<br/>''Võ bị Đà Lạt
|<center> nt
|<center> nt
|<center> Long Khánh<br/>''Xuân Lộc
|Bộ Chỉ huy tại Thị xã Xuân Lộc
|-
|<center> 12
|<center> [[Nguyễn Thông Thành (Đại tá VNCH)|Nguyễn Thông Thành]]
|<center> nt
|<center> nt
|<center> Phước Long<br/>''Phước Bình
|Bộ Chỉ huy tại Thị xã Phước Bình
|-
|<center> 13
|<center> [[Phạm Ngọc Lân (Đại tá VNCH)|Phạm Ngọc Lân]]<br/>''Võ bị Đà Lạt
|<center> nt
|<center> nt
|<center> Phước Tuy<br/>''Phước Lễ
|Bộ Chỉ huy tại Thị xã Phước Lễ
|-
|<center> 14
|<center> [[Bùi ĐỨc Tài (Đại tá VNCH)|Bùi Đức Tài]]
|<center> nt
|<center> nt
|<center> Tây Ninh<br/>''Tây Ninh
|Bộ Chỉ huy tại Thị xã Tây Ninh
|-
|<center> 16
|<center> [[Vũ Duy Tạo (Đại tá VNCH)|Vũ Duy Tạo]]
|<center> nt
|<center> Thị trưởng<br/>Đặc khu trưởng<br/>Chỉ huy trưởng<br/>T.Truyền tin<ref>Trường Truyền tin tọa lạc tại Vũng Tàu<</ref>
|<center> Đặc khu Vũng Tàu<br/>''Vũng Tàu
|Bộ Chỉ huy tại Thị xã Vũng Tàu
|}
==Các đời Tư lệnh==
{| class= "wikitable"
|-
! width= "1%" |TT
! width= "20%" |Họ tên
! width= "18%" |Cấp bậc tại nhiệm
! width= "18%" |Thời gian tại chức
! Chú thích
|-
|<center> 1
|<center> [[Thái Quang Hoàng]]<br/>''Võ bị Tông Sơn Tây
|<center> Trung tướng
|<center> 3/1959-10/1959
|Chức vụ sau cùng: Đại sứ Việt Nam Cộng hòa tại Thái Lan (1965)
|-
|<center> 2
|<center> [[Nguyễn Ngọc Lễ]]<br/>''Võ bị Lục quân Pháp
|<center> Trung tướng<br>(1956)
|<center> 10/1959-5/1961
|Chức vụ sau cùng: Chánh thẩm Tòa án Quân sự Mặt trận Sài Gòn (1964)
|-
|<center> 3
|<center> [[Lê Văn Nghiêm]]<br/>''Võ bị Lục quân Pháp
|<center> Thiếu tướng<br>(1955)
|<center> 5/1961-12/1962
|Chức vụ sau cùng: Trung tướng, Giám đốc Nha Động viên Bộ Quốc phòng (1965)
|-
|<center> 4
|<center> [[Tôn Thất Đính]]<br/>''Võ bị Huế K1
|<center> Thiếu tướng<br>(1958)<br>Trung tướng<br>(1963)
|<center> 12/1962-1/1964
|Chức vụ sau cùng: Thượng nghị sĩ (1967-1975)
|-
|<center> 5
|<center> [[Trần Thiện Khiêm]]<br/>''Võ bị Liên quân<br/>Viễn Đông Đà Lạt
|<center> Trung tướng<br>(1963)
|<center> 1/1964-2/1964
|Chức vụ sau cùng: Thủ tướng Việt Nam Cộng hòa (1969-1975)
|-
|<center> 6
|<center> [[Lâm Văn Phát]]<br/>Võ Liên quân<br/>Viễn Đông Đà Lạt
|<center> Thiếu tướng<br>(1963)
|<center> 2/1964-4/1964
|Chức vụ sau cùng: Trung tướng, Tư lệnh Biệt khu Thủ đô (1975)
|-
|<center> 7
|<center> [[Trần Ngọc Tám]]<br/>''Võ bị Liên quân<br/>Viễn Đông Đà Lạt
|<center> Thiếu tướng<br>(1958)<br>Trung tướng<br>(4/1964)
|<center> 4/1964-10/1964
|Chức vụ sau cùng: Đại sứ Việt Nam Cộng hòa tại Thái Lan (1972-1974)
|-
|<center> 8
|<center> [[Cao Văn Viên]]<br/>Võ bị Địa phương<br/>Nam Việt Vũng Tàu
|<center> Thiếu tướng<br>(3/1964)
|<center> 10/1964-10/1965
|Chức vụ sau cùng: Đại tướng (1967), Tổng tham mưu trưởng Quân lực Việt Nam Cộng hòa (1965-1975)
|-
|<center> 9
|<center> [[Nguyễn Bảo Trị]]<br/>''Võ khoa Nam Định
|<center> Thiếu tướng
|<center> 10/1965-6/1966
|Chức vụ sau cùng: Trung tướng, Tổng cục trưởng Tổng cục Quân huấn
|-
|<center> 10
|<center> [[Lê Nguyên Khang]]<br/>''Võ khoa Nam Định
|<center> Thiếu tướng<br>(1965)
|<center> 6/1966-8/1968
|Chức vụ sau cùng: Trung tướng, Phụ tá Tổng tham mưu trưởng, đặc trách hành quân
|-
|<center> 11
|<center> [[Đỗ Cao Trí]]<br/>''Sĩ quan Nước Ngọt<br/>Vũng Tàu
|<center> Trung tướng<br>(1963)
|<center> 8/1968-2/1971
|Tử nạn trực thăng ngày 23/2/1971. Được truy thăng Đại tướng
|-
|<center> 12
|<center> [[Nguyễn Văn Minh]]<br/>''Võ bị Đà Lạt K4
|<center> Thiếu tướng<br>(1968)<br>Trung tướng<br>(1972)
|<center> 2/1971-10/1973
|Chức vụ sau cùng: Trung tướng, Tư lệnh Biệt khu Thủ đô
|-
|<center> 13
|<center> [[Phạm Quốc Thuần]]<br/>''Võ bị Đà lạt K5
|<center> Trung tướng<br>(1971)
|<center> 10/1973-19/1974
|Chức vụ sau cùng: Chỉ huy trưởng trường Hạ sĩ quan Đồng Đế
|-
|<center> 14
|<center> [[Dư Quốc Đống]]<br/>''Võ bị Đà Lạt K3
|<center> Trung tướng<br>(1970)
|<center> 10/1974-1/1975
|Chức vụ sau cùng: Phụ tá Tổng tham mưu trưởng
|-
|<center> 15
|<center> [[Nguyễn Văn Toàn]]
|<center> Trung tướng<br>(1974)
|<center> 1/1975-30/4/1975
|Tư lệnh cuối cùng
|-
|}
==Chú thích==
{{Tham khảo|2}}
Hàng 208 ⟶ 386:
==Tham khảo==
* Trần Ngọc Thống, Hồ Đắc Huân, Lê Đình Thụy ''Lược sử Quân lực Việt Nam Cộng hòa'' 2011
{{ARVN}}
|