Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Dwight D. Eisenhower”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Không có tóm lược sửa đổi
n fixes, replaced: [[File: → [[Tập tin: (2),   → (23)
Dòng 41:
| thuộc = {{Quân đội|Hoa Kỳ}}
| năm tại ngũ = 1915-1952
| đơn vị = [[FileTập tin:USA - Army Infantry Insignia.png|25px]] [[Bộ binh]]
| cấp bậc = [[FileTập tin:US-O11 insignia.svg|25px]] [[Thống tướng Lục quân Hoa Kỳ|Thống tướng Lục quân]]
| tham chiến = [[Chiến tranh thế giới thứ nhất]] <br> [[Chiến tranh thế giới thứ hai]]
}}
Dòng 57:
Tên ông là David Dwight và mọi người thường gọi ông là ''Dwight''. Ông chọn giữ thứ tự tên gọi của mình là Dwight thay vì là David khi ghi danh vào [[Học viện Quân sự West Point Hoa Kỳ]].<ref>{{chú thích web |url=http://www.fpri.org/footnotes/129.200705.eisenhower.ww2meaningamericans.html |title=World War II and Its Meaning for Americans |accessdate=2008-09-06 |last=Eisenhower |first=David |authorlink=David Eisenhower |month=May |year=2007 |work=www.pfri.org |publisher=Foreign Policy Research Institute }}</ref>
 
Tổ tiên bên nội của Eisenhower có thể được truy tìm nguồn gốc đến Hans Nicolas Eisenhauer là người có họ [[Đức]] với nghĩa là "thợ làm đồ sắt".<ref>{{chú thích web |url=http://genealogy.about.com/library/surnames/e/bl_name-EISENHOWER.htm |title=EISENHOWER&nbsp; – Name Meaning & Origin |accessdate=2008-09-06 |work=The New York Times Company|publisher=genealogy.about.com}}</ref> Hans Eisenhauer và gia đình di cư từ [[Karlsbrunn]] (bây giờ là [[Saarland]]), Đức đến [[Lancaster, Pennsylvania]] năm 1741. Con cháu di chuyển về hướng tây. Gia đình của Eisenhower định cư tại [[Abilene, Kansas]] năm 1892. Cha của ông, David Eisenhower, là một kỹ sư có bằng đại học.<ref>{{harvnb|Ambrose|1983|pp=13–14}}</ref>
 
Do hoàn cảnh nghèo khó, ngay từ nhỏ cậu bé Eisenhower đã phải cùng với các anh em phụ giúp công việc gia đình, tỉ như tham gia trồng rau cải. Lớn lên ông lại phải ra ngoài làm tạp dịch để kiếm sống. Điều này đã hình thành thói quen cần kiệm và ham lao động của vị tướng tương lai.<ref name = "cvt267">Cố Vân Thâm, ''10 Đại tướng soái thế giới'', trang 266-268</ref> Trong thời gian này có hai sự kiện ảnh hưởng rất lớn đến Eisenhower. Năm 10 tuổi, do tức giận vì không được đi chơi Giáng sinh với một số bạn lớn tuổi hơn, cậu bé Eisenhower đã đấm liên tục vào thân cây cho đến chảy máu tay. Lúc đó mẹ ông đã khuyên rằng: tức giận là vô ích, những người có khả năng khống chế tình cảm của mình còn vĩ đại hơn cả những người khống chế một thành phố. Lời khuyên này đã ảnh hưởng lớn đến tính cách của Eisenhower và giúp ông rất nhiều trong việc tạo lập mối quan hệ tốt với đồng sự và giữ một hình ảnh cá nhân tốt đẹp trong mắt mọi người. Việc thứ hai là khi Eisenhower bị thương ở đầu gối lúc 15 tuổi. Vết thương nhiễm trùng và thầy thuốc đề nghị phải cưa bỏ chân, tuy nhiên Eisenhower thà chết chứ không muốn làm một kẻ tàn phế. Điều kỳ diệu là vết thương của ông phục hồi nhanh chóng sau đó. Ý chí kiên cường và tinh thần dũng cảm của Eisenhower đã bắt đầu bộc lộ trong hoàn cảnh này.<ref name = "cvt267"/>
Dòng 233:
Mặc dù [[chủ nghĩa bảo thủ]] đang lên cao trào trong thập niên 1950 và Eisenhower chia sẻ cái cảm giác này nhưng chính phủ của ông đã thực hiện một vai trò rất ôn hòa trong việc làm thay đổi bức tranh chính trị<ref>[http://www.servinghistory.com/topics/Dwight_Eisenhower::sub::Post-presidency Dwight Eisenhower: Post-presidency]</ref>. "Những chiến thắng của Eisenhower", theo [[Hans Morgenthau]], "là không gì khác hơn ngoài những sự cố không để lại hậu quả trong lịch sử của [[Đảng Cộng hòa (Hoa Kỳ)|Đảng Cộng hòa]]."<ref>Hans J. Morgenthau: "Goldwater – The Romantic Regression", in ''Commentary,'' tháng 9 năm 1964.</ref>
 
Eisenhower là tổng thống đầu tiên thuê mướn một "Tham mưu trưởng Nhà Trắng" (từ [[tiếng Anh]] "Chief of Staff" thường được gọi trong tiếng Việt là "trưởng hay chánh văn phòng Nhà Trắng") hay "người gác cổng"&nbsp; – một ý nghĩ mà ông đã mượn từ [[Lục quân Hoa Kỳ]] là chức vụ [[Tham mưu trưởng Lục quân Hoa Kỳ]]. Sau này tất cả các tổng thống Hoa Kỳ từ sau thời Tổng thống [[Lyndon B. Johnson|Lyndon Johnson]] đều bắt chước theo. [[Jimmy Carter]] ban đầu có ý định không dùng đến một "tham mưu trưởng" nhưng cuối cùng phải từ bỏ ý nghĩ đó và thuê mướn một người.<ref>[http://web.archive.org/web/20081120232802/http://www.america.gov/st/usg-english/2008/November/20081117094355abretnuh4.140872e-02.html White House Chief of Staff]: History: The position, which is filled at the discretion of the president, was first established by President Dwight D. Eisenhower. Presidents John F. Kennedy, Lyndon B. Johnson and, for a time, Jimmy Carter opted not to have a chief of staff</ref>
 
Dwight D. Eisenhower thành lập tổ chức "People to People International" năm 1956, dựa theo niềm tin của ông là sự tiếp xúc giữa các công dân với nhau sẽ thúc đẩy tiếp xúc văn hóa và hòa bình thế giới. Chương trình này gồm có một bộ phận thành phần đại sứ sinh viên mà sẽ gửi thanh niên Mỹ trong những chuyến đi học tập đến các quốc gia khác.<ref>{{chú thích web |title=Our Heritage |url=http://www.peopletopeople.com/AboutUs/Pages/OurHeritage.aspx |work=peopletopeople.com |publisher=People to People |accessdate=29 tháng 9 năm 2009}}</ref>
Dòng 308:
[[Tập tin:Eisenhower Civitan World Citizenship Award.JPG|nhỏ|Eisenhower nhận Giải thưởng Công dân Thế giới của hội [[Civitan International]] năm 1966]]
Theo thứ tự cao thấp
* [[Tập tin:Distinguished Service Medal ribbon.svg|60px]]&nbsp;&nbsp; Huân chương Phục vụ Xuất sắc Lục quân có bốn chùm lá sồi
* [[Tập tin:Navy Distinguished Service ribbon.svg|60px]]&nbsp;&nbsp; Huân chương Phục vụ Xuất sắc Hải quân
* [[Tập tin:Legion of Merit ribbon.svg|60px]]&nbsp;&nbsp; Huân chương Chiến công
* [[Tập tin:Mexican Border Service Medal ribbon.svg|60px]]&nbsp;&nbsp; Huân chương Phục vụ Biên giới Mexico
* [[Tập tin:World War I Victory Medal ribbon.svg|60px]]&nbsp;&nbsp; Huân chương Chiến thắng Chiến tranh thế giới thứ nhất
* [[Tập tin:American Defense Service ribbon.svg|60px]]&nbsp;&nbsp; Huân chương Phục vụ Quốc phòng Mỹ
* [[Tập tin:European-African-Middle Eastern Campaign ribbon.svg|60px]]&nbsp;&nbsp; Huân chương Chiến dịch châu Âu-châu Phi-Trung Đông với bốn ngôi sao phục vụ màu đồng và một ngôi sao bạc
* [[Tập tin:World War II Victory Medal ribbon.svg|60px]]&nbsp;&nbsp; Huân chương Chiến thắng Chiến tranh thế giới thứ hai
* [[Tập tin:Army of Occupation ribbon.svg|60px]]&nbsp;&nbsp; Huân chương Lục quân Chiếm đóng
* [[Tập tin:National Defense Service Medal ribbon.svg|60px]]&nbsp;&nbsp; Huân chương Phục vụ Quốc phòng Quốc gia (2 lần)
 
=== Tưởng thưởng quốc tế ===