Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Phần trăm”

Không thay đổi kích thước ,  6 năm trước
n
→‎top: replaced: kí → ký , Kí → Ký using AWB
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
n Đã thay đổi mức khóa của “Phần trăm” ([Sửa đổi=Chỉ cho phép các thành viên tự động xác nhận] (hết hạn 12:30, ngày 10 tháng 4 năm 2017 (UTC)) [Di chuyển=Cấm mọi thành viên (trừ bảo quản viên)…
n →‎top: replaced: kí → ký , Kí → Ký using AWB
Dòng 2:
[[Tập tin:Percent 18e.svg|phải|100px]]
 
'''Phần trăm''' nghĩa là "so với 100". Trong toán học, một phần trăm là tỉ số thể hiện dưới dạng phân số có mẫu số là 100. hiệu thường dùng là [[ hiệu phần trăm]] "%". Ví dụ, 20% (đọc là "hai mươi phần trăm") tương đương với 20/100, nói cách khác là 0,2. Một số hệ thống diễn đạt phân số có mẫu số 1000 được gọi là hệ thống phần nghìn.
 
Phần trăm thường được dùng để biểu thị độ lớn tương đối của một lượng so với một lượng khác. Đại lượng thứ nhất thường thể hiện phần tương ứng hoặc phần thay đổi so với đại lượng thứ hai. Ví dụ, một số tiền 40.000₫ sau khi lãi tăng lên 2.400₫, như vậy số tiền tăng lên một phần bằng 2.400 / 40.000 = 0,06 lần số tiền ban đầu. Vậy nếu diễn đạt theo phần trăm, ta nói số tiền 40.000₫ đã lãi thêm 6%.