Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Michael Essien”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
n replaced: kí → ký (3) using AWB
n replaced: tháng 10, 20 → tháng 10 năm 20, tháng 9, 20 → tháng 9 năm 20 (3), tháng 6, 20 → tháng 6 năm 20 (4), tháng 3, 20 → tháng 3 năm 20, tháng 2, 20 → tháng 2 năm 20, tháng 1, 20 → tháng 1 n using AWB
Dòng 20:
| nationalyears1 = 2002–2014 |nationalteam1 = [[Đội tuyển bóng đá quốc gia Ghana|Ghana]]
|nationalcaps1 = 58 |nationalgoals1 = 9
| pcupdate = 2 tháng 6, năm 2015 (UTC)
| ntupdate = 2 tháng 6, năm 2015
| medaltemplates=
{{MedalCountry|{{GHA}}}}
Dòng 124:
Tháng 6 năm 2014, Essien được huấn luyện viên [[James Kwesi Appiah]] chọn vào danh sách 23 cầu thủ Ghana tham dự [[World Cup 2014]] tại [[Brasil]].<ref>{{chú thích báo |author=Michael Oti Adjei |title=World Cup 2014: Ghana omit Jeffrey Schlupp from final squad |url=http://www.bbc.com/sport/0/football/27374745 |work=BBC Sport |publisher=British Broadcasting Corporation |date = ngày 1 tháng 6 năm 2014 |accessdate = ngày 10 tháng 6 năm 2014}}</ref> Anh ra sân được một lần tại giải đấu này, từ băng ghế dự bị trong trận thua Mỹ 2–1.<ref>{{chú thích báo|url=http://www.bbc.com/sport/0/football/25285120|title=Ghana 1-2 USA|date=ngày 17 tháng 6 năm 2014|accessdate = ngày 5 tháng 6 năm 2015 |work=BBC}}</ref>
== Thống kê sự nghiệp ==
{{updated|26 tháng 1, năm 2016}}
 
{| class="wikitable" style="text-align:center"
Dòng 229:
! # !! Ngày !! Địa điểm !! Đối thủ !! Bàn thắng !! Kết quả !! Giải đấu
|-
| 1. || 5 tháng 9, năm 2004 || [[Sân vận động Baba Yara]], [[Kumasi]], [[Ghana]] || {{fb|CPV}} || '''1'''–0 || 2–0 || [[Vòng loại World Cup 2006]]
|-
| 2. || 18 tháng 6, năm 2005 || [[Soccer City|Sân vận động FNB]], [[Johannesburg]], [[Cộng hòa Nam Phi|Nam Phi]] || {{fb|RSA}} || '''2'''–0 || 2–0 || Vòng loại World Cup 2006
|-
| 3. || 4 tháng 9, năm 2005 || Sân vận động Baba Yara, Kumasi, Ghana || {{fb|UGA}} || '''1'''–0 || 2–0 || Vòng loại World Cup 2006
|-
| 4. || 4 tháng 6, năm 2006 || [[Sân vận động Easter Road]], [[Edinburgh]], [[Scotland]] || {{fb|KOR}} || '''3'''–1 || 3–1 || Giao hữu
|-
| 5. || 8 tháng 10, năm 2006 || [[Sân vận động Seoul World Cup]], [[Seoul]], [[Hàn Quốc]] || {{fb|KOR}} || '''2'''–0 || 3–1 || Giao hữu
|-
| 6. || 28 tháng 1, năm 2008 || [[Sân vận động Ohene Djan]], [[Accra]], Ghana || {{fb|MAR}} || '''1'''–0 || 2–0 || [[Cúp bóng đá châu Phi 2008|CAN 2008]]
|-
| 7. || 3 tháng 2, năm 2008 || Sân vận động Ohene Djan, Accra, Ghana || {{fb|NGA}} || '''1'''–1 || 2–1 || CAN 2008
|-
| 8. || 28 tháng 3, năm 2008 || [[Sân vận động Wembley]], [[Luân Đôn|London]], [[Anh]] || {{fb|MEX}} || '''1'''–2 || 1–2 || Giao hữu
|-
| 9. || 6 tháng 9, năm 2009 || Sân vận động Ohene Djan, Accra, Ghana || {{fb|SDN}} || '''2'''–0 || 2–0 || [[Vòng loại World Cup 2010]]
|}