Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Minh Hiến Tông”
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Không có tóm lược sửa đổi |
Không có tóm lược sửa đổi |
||
Dòng 42:
== Thành Hóa tân phong ==
[[Tập tin:Mother Hen and Chicks, Song Dynasty.jpg|trái|nhỏ|Một bức tranh dưới thời [[nhà Tống]] vẽ gà mẹ cùng bầy gà con. Phía trên là bút tích do chính Hiến Tông ngự phê, thể hiện sự yêu thích của ông đối với bức tranh này]]
Năm [[1464]], ngày [[23 tháng 2]], Anh Tông hoàng đế băng hà, Thái tử Chu Kiến Thâm kế vị vào lúc vừa 17 tuổi. Tân đế cải niên hiệu '''Thành Hóa''' (成化), bắt đầu thời kỳ hưng thịnh được gọi là [[Thành Hóa tân phong]] (成化新风).
Hàng 60 ⟶ 61:
* Thân phụ: [[Minh Anh Tông]] Chu Kỳ Trấn.
* Thân mẫu: [[Hiếu Túc hoàng hậu]] Chu thị (孝肅皇后周氏; ? - 1504), người [[Xương Bình]], con gái của Cẩm y vệ Ninh quốc công [[Chu Năng]] (周能). Sơ phong vị [[Quý phi]]. Khi Hiến Tông lên ngôi, cùng với [[Hiếu Trang Duệ hoàng hậu|Tiền hoàng hậu]] được đồng tôn [[Hoàng thái hậu]]. Sau khi Tiền Thái hậu qua đời, bà được tôn hiệu ''Thánh Từ Nhân Thọ hoàng thái hậu'' (聖慈仁壽皇太后). Do là [[phi tần]] tôn phong, bà không có thụy hiệu '''Duệ''' (睿) của Anh Tông như Tiền hoàng hậu.
# [[Ngô hoàng hậu (Minh Hiến Tông)|Phế hậu Ngô thị]] (廢后吴氏), vị Hoàng hậu ngắn nhất dưới thời Minh, bị phế sau khi được sách phong chưa đầy 31 ngày. Có thông tin cho rằng do trách phạt Vạn quý phi bất kính nên bị Hiến Tông phế bỏ, giam vào lãnh cung.
# [[Hiếu Trinh Thuần hoàng hậu]] Vương thị (孝貞純皇后王氏, 1464 - 1518), người ở huyện [[Thượng Nguyên]], [[Giang Nam]]. Không con cái.
# [[Hiếu Mục hoàng hậu]] Kỷ thị (孝穆皇后紀氏;
# [[Hiếu Huệ hoàng hậu (Minh Hiến Tông)|Hiếu Huệ hoàng hậu]] Thiệu thị (孝惠皇后邵氏; ? - 1522), nhập cung được phong là ''Thần phi'' (宸妃), sau tấn phong lên ngôi [[Quý phi]] (贵妃). Bà sinh ra Duệ Tông hoàng đế [[Chu Hữu Nguyên]], Kỳ Huệ vương [[Chu Hữu Lâm]] và Ung Tĩnh vương [[Chu Hữu Duẫn]]
# [[Vạn quý phi (Minh Hiến Tông)|Cung Túc Hoàng quý phi]] Vạn thị (恭肅皇貴妃萬氏, 1428 - 1487), có tên ''Trinh Nhi'' (貞兒), danh xưng ''Vạn quý phi'' (萬貴妃), sủng phi của Hiến Tông. Hạ sinh Hoàng trưởng tử
# [[Đoan Thuận Hiền phi]] Bách thị (端順賢妃柏氏, ? - 1527),
# [[Trang Ý Đức phi]] Trương thị (莊懿德妃張氏)
# [[Đoan Ý An phi]] Diêu thị (端懿安妃姚氏, ? - 1491)
# [[Cung Ý Kính phi]] Vương thị (恭懿敬妃王氏, 1465 - 1510)
# [[Vinh Huệ Cung phi]] Dương thị (榮惠恭妃楊氏)
# [[Khang Thuận Đoan phi]] Phan thị (康順端妃潘氏, ? - 1538)
# [[Trang Tĩnh Thuận phi]] Vương thị (莊靖順妃王氏, 1448 - 1505)
# [[Tĩnh
# [[
# [[
# [[
# [[
# [[Đoan Vinh Chiêu phi]] Vương thị (端榮昭妃王氏)
# Thị thiếp Đới Ngân Nương (戴銀娘, 1460 - ?)
=== Hoàng tử ===
|