Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Tàu con thoi Discovery”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
n replaced: tháng 12, 20 → tháng 12 năm 20, tháng 10, 20 → tháng 10 năm 20 (2), tháng 8, 20 → tháng 8 năm 20 (2), tháng 7, 20 → tháng 7 năm 20 (2), tháng 5, 20 → tháng 5 năm 20, tháng 4, 20 → thán using AWB
Dòng 6:
| number = OV-103
| country =[[Hoa Kỳ]]
| contract =29 tháng 1, năm 1979
| named_after =[[RRS Discovery|RRS ''Discovery'']]
| first_flight =[[STS-41-D]]
| first_date =30 tháng 8, năm 1984 – 5 tháng 9, năm 1984
| last_flight =[[STS-133]]
| last_date =24 tháng 2, năm 2011 - 7 tháng 3, năm 2011
| next_flight = No next flight
| next_date =
Dòng 52:
|-
| 1
| 30 tháng 8, năm 1984
| [[STS-41-D]]
| Phi vụ đầu tiên của ''Discovery'': Mang theo 2 [[vệ tinh thông tin|vệ tinh viễn thông]], gồm [[Syncom|LEASAT F2]].
Dòng 58:
|-
| 2
| 8 tháng 11, năm 1984
| [[STS-51-A]]
| Mang 2 và sửa chữa 2 vệ tinh viễn thông bao gồm LEASAT F1.
Dòng 64:
|-
| 3
| 24 tháng 1, năm 1985
| [[STS-51-C]]
| Phóng lên vệ tinh [[ELINT]] [[Magnum (vệ tinh)|Magnum]] [[Bộ Quốc phòng Hoa Kỳ|DOD]].
Dòng 70:
|-
| 4
| 2 tháng 4, năm 1985
| [[STS-51-D]]
| Phóng lên 2 vệ tinh viễn thông bao gồm LEASAT F3.
Dòng 76:
|-
| 5
| 17 tháng 6, năm 1985
| [[STS-51-G]]
| Mang lên 2 vệ tinh thông tin, [[Sultan bin Salman bin Abdulaziz Al Saud|Sultan Salman al-Saud]] trở thành vệ tinh đầu tiên của [[Ả Rập Saudi|Ả Rập Xê Út]].
Dòng 82:
|-
| 6
| 27 tháng 8, năm 1985
| [[STS-51-I]]
| Mang theo 2 vệ tinh viễn thông gồm LEASAT F4. Khôi phục, sửa chữa và triển khai lại LEASAT F3.
Dòng 88:
|-
| 7
| 29 tháng 9, năm 1988
| [[STS-26]]
| Trở lại hoạt động sau vụ [[thảm họa tàu con thoi Challenger]], phóng [[Tracking and Data Relay Satellite|TDRS]].
Dòng 94:
|-
| 8
| 13 tháng 3, năm 1989
| [[STS-29]]
| Phóng TDRS.
Dòng 100:
|-
| 9
| 22 tháng 11, năm 1989
| [[STS-33]]
| Phóng vệ tinh ELINT Magnum DOD.
Dòng 106:
|-
| 10
| 24 tháng 4, năm 1990
| [[STS-31]]
| Phóng [[Kính viễn vọng không gian Hubble|Hubble Space Telescope]] (HST).
Dòng 112:
|-
| 11
| 6 tháng 10, năm 1990
| [[STS-41]]
| Phóng tàu thám hiểm [[Ulysses (tàu không gian)|Ulysses]].
Dòng 118:
|-
| 12
| 28 tháng 4, năm 1991
| [[STS-39]]
| Phóng vệ tinh 675 (AFP675)-thuộc chương trình Không lực DOD.
Dòng 124:
|-
| 13
| 12 tháng 9, năm 1991
| [[STS-48]]
| Mang lên vệ tinh [[Upper Atmosphere Research Satellite]] (UARS).
Dòng 130:
|-
| 14
| 22 tháng 1, năm 1992
| [[STS-42]]
| Mang lên International Microgravity Laboratory-1 (IML-1).
Dòng 136:
|-
| 15
| 2 tháng 12, năm 1992
| [[STS-53]]
| Mang lên vệ tinh của bộ Quốc phòng Hoa Kỳ.
Dòng 142:
|-
| 16
| 8 tháng 4, năm 1993
| [[STS-56]]
| Mang theo Atmospheric Laboratory (ATLAS-2).
Dòng 148:
|-
| 17
| 12 tháng 9, năm 1993
| [[STS-51]]
| Mang theo Vệ tinh công nghệ viễn thông tiên tiến (Advanced Communications Technology Satellite-ACTS).
Dòng 154:
|-
| 18
| 3 tháng 2, năm 1994
| [[STS-60]]
| Mang theo Wake Shield Facility (WSF).
Dòng 160:
|-
| 19
| 9 tháng 9, năm 1994
| [[STS-64]]
| Mang LIDAR In-Space Technology Experiment (LITE).
Dòng 166:
|-
| 20
| 3 tháng 2, năm 1995
| [[STS-63]]
| Kết nối vào trạm không gian [[Trạm vũ trụ Hòa Bình|Mir]].
Dòng 172:
|-
| 21
| 13 tháng 7, năm 1995
| [[STS-70]]
| Mang lên vệ tinh thứ 7 Tracking and Data Relay Satellite (TDRS).
Dòng 178:
|-
| 22
| 11 tháng 2, năm 1997
| [[STS-82]]
| Sửa chữa [[Kính viễn vọng không gian Hubble|Hubble Space Telescope]] (HST) (HSM-2).
Dòng 184:
|-
| 23
| 7 tháng 8, năm 1997
| [[STS-85]]
| Mang lên kính Cryogenic Infrared Spectrometers and Telescopes.
Dòng 190:
|-
| 24
| 2 tháng 6, năm 1998
| [[STS-91]]
| Phi vụ cuối tàu con thoi kết nối với trạm Mir
Dòng 196:
|-
| 25
| 29 tháng 10, năm 1998
| [[STS-95]]
| [[SPACEHAB]], chuyến bay thứ hai của [[John Glenn]], [[Pedro Duque]] trở thành [[người Tây Ban Nha]] đầu tiên lên không gian.
Dòng 202:
|-
| 26
| 27 tháng 5, năm 1999
| [[STS-96]]
| Phi vụ cung cấp trang thiết bị cho [[Trạm vũ trụ Quốc tế|International Space Station]].
Dòng 208:
|-
| 27
| 19 tháng 12, năm 1999
| [[STS-103]]
| Sửa chữa [[Kính viễn vọng không gian Hubble|Hubble Space Telescope]] (HST) (HSM-3A).
Dòng 214:
|-
| 28
| 11 tháng 10, năm 2000
| [[STS-92]]
| Chuyến bay lắp ghép với ISS (mang theo modul [[ISS Truss|Z1 truss]]); phi vụ thứ 100 của các tàu con thoi.
Dòng 220:
|-
| 29
| 8 tháng 3, năm 2001
| [[STS-102]]
| Mang theo các đội bay đến và rời ISS ([[Expedition 1]] và [[Expedition 2]])
Dòng 226:
|-
| 30
| 10 tháng 8, năm 2001
| [[STS-105]]
| Mang theo các đội bay đến và rời ISS ([[Expedition 2]] và [[Expedition 3]])
Dòng 232:
|-
| 31
| 26 tháng 7, năm 2005
| [[STS-114]]
| Trở lại hoạt động sau [[thảm họa tàu con thoi Columbia]]; mang trang thiết bị lên [[Trạm vũ trụ Quốc tế|Trạm Vũ trụ Quốc tế]] (ISS), tàu được triển khai những thủ tục kiểm tra an toàn mới, mang lên ISS [[Multi-Purpose Logistics Module]] (MPLM) ''Raffaello''.
Dòng 238:
|-
| 32
| 4 tháng 7, năm 2006
| [[STS-121]]
| Mang trang thiết bị lên ISS, kiểm tra kĩ thuật và an toàn theo phương pháp mới cho tàu.
Dòng 244:
|-
| 33
| 9 tháng 12, năm 2006
| [[STS-116]]
| Mang đội bay lên ISS (mang và lắp đặt modul [[ISS Truss|P5 truss]]); Chuyến bay cuối cùng tại bệ phóng 39-B;<br/>Chuyến phóng vào ban đêm đầu tiên sau thảm họa tàu Columbia.
Dòng 250:
|-
| 34
| 23 tháng 10, năm 2007
| [[STS-120]]
| Mang đội bay lên ISS (mang và lắp đặt modul [[Harmony (mô-đun ISS)|Harmony]]).
Dòng 256:
|-
| 35
| 31 tháng 5, năm 2008
| [[STS-124]]
| Mang đội bay lên ISS (mang và lắp đặt modul [[Kibō]] JEM PM).
Dòng 268:
|-
| 37
| 28 tháng 8, năm 2009
| [[STS-128]]
| Mang đội bay lên ISS và bổ sung thiết bị cho modul Leonardo Multi-Purpose Logistics Module. Cũng mang theo máy tập chạy bộ C.O.L.B.E.R.T đặt theo tên của phi hành gia [[Stephen Colbert]]
Dòng 274:
|-
|38
|5 tháng 4, năm 2010
|[[STS-131]]
| Bổ sung cho modul Leonardo Multi-Purpose Logistics Module. Phi vụ cũng đánh dấu lần đầu tiên có 4 phụ nữ trong không gian và lần đầu tiên có 2 phi hành gia người Nhật Bản.
Dòng 280:
|-
|39
|24 tháng 2, năm 2011
|[[STS-133]]
| Tàu được phóng vào lúc 4:53 p.m. EST, mang theo modul Pressurized Multipurpose Module (PMM) Leonardo, ELC-4 và Robonaut 2 lên ISS. Đây là phi vụ cuối cùng của Tàu con thoi Discovery.<ref name="Shuttle Discovery takes off on its final flight">[http://www.cnn.com/2011/US/02/24/nasa.shuttle/index.html?npt=NP1]</ref>
Dòng 426:
[[Thể loại:Tàu con thoi|Discovery]]
[[Thể loại:NASA]]
 
[[Thể loại:Tàu vũ trụ]]