Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Coyhaique”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Không có tóm lược sửa đổi
n →‎Địa lý và khí hậu: replaced: , → , using AWB
Dòng 68:
==Địa lý và khí hậu ==
Coyhaique có diện tích 43.297 km2 (16.717 dặm vuông). Nó được bao quanh bởi các con sông (Simpson và Coyhaique) và theo các ngọn núi. Những ngọn núi có thể được bao phủ bởi tuyết suốt cả năm, do đó Coihaique đôi khi được gọi là thành phố tuyết vĩnh cửu.
Dưới sự phân loại khí hậu Köppen, Coyhaique có [[khí hậu đại dương]] (''Cfb''),<ref name=Peel>{{cite journal |author1=Peel, M. C. |author2=Finlayson B. L. |author3=McMahon, T. A. |last-author-amp=yes | year=2007 | title= Updated world map of the Köppen&ndash;Geiger climate classification | journal=Hydrol. Earth Syst. Sci. | volume=11 | pages=1633–1644 |doi=10.5194/hess-11-1633-2007 | url=http://www.hydrol-earth-syst-sci.net/11/1633/2007/hess-11-1633-2007.pdf | issn = 1027-5606}}</ref> , mặc dù ít ướt hơn các khu định cư ven biển như Puerto Montt hay Puerto Aysén vì các dãy núi ven biển tạo ra sự che chắn đáng kể từ những cơn gió tây. Nhiệt độ trung bình trong những tháng tháng 11 đến tháng 4, trong khi từ tháng 5 đến tháng 10, nhiệt độ lạnh và kèm theo khả năng tuyết rơi.
 
==Nhân khẩu ==