Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Chất thải nguy hại”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
n Định nghĩa, phân loại, xử lý chất thải nguy hại
n nguồn gốc
Dòng 16:
 
== Quản lý chất thải nguy hại ==
 
=== '''Nguồn phát sinh chất thải nguy hại''' ===
Nguồn phát sinh: sinh hoạt, dịch vụ, nông nghiệp,..
 
+ Nguồn sinh hoạt: các acqui, pin hỏng vứt bỏ, dung môi sơn,...
 
+ Dịch vụ: tráng phim, chất thải từ chăm sóc y tế, hoá trị liệu, chất thải phóng xạ,... trong đó y tế khoảng 21.000 tấn hàng năm.
 
+ Công nghiệp: Mạ kim loại à các kim loại nặng Cr, Ni, dung dịch axit,... khoảng 130.000 tấn hàng năm. (trong đó Công nghiệp nhẹ chiếm 47%, CN hoá chất 24%, Luyện kim 20%, Chế biến thực phẩm 8%, Điện, điện tử 1%)
 
+ Nông nghiệp: Bao bì thuốc trừ sâu, các thuốc trừ sâu cấm sử dụng, các loại thuốc hết hạn sử dụng,...
 
Ở Việt Nam lượng rác thải độc hại từ nông nghiệp hàng năm là 3.600 tấn/ năm, chưa kể 37.000 tấn chất hoá chất cấm sử dụng đang tồn kho chưa có biện pháp xử lý.
 
Nhìn chung nguồn phát sinh chất thải nguy hại phần lớn xuất phát từ các hoạt động công nghiệp.
 
===Phân loại chất thải nguy hại===