Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Họ Mèo”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
n →‎Tiến hóa: replaced: cả 2 → cả hai using AWB
Dòng 23:
 
==Tiến hóa==
Hiện có 42 loài mèo đã được nhận dạng (nếu xem loài [[mèo Iriomote]] là phân loài thì còn 41)<!--This is consistent with MSW3's wording--> trên Trái đất đều có cùng tổ tiên.<ref name=MSW3/> Các loài mèo có nguồn gốc ở châu Á và sau đó lan rộng đến các lục địa khác qua đường [[cầu đất]]. Thí nghiệm về [[ADN ty thể]] và [[ADN hạt nhân]] hé lộ rằng các loài mèo tổ tiên đã tiến hóa thành 8 dòng chính phân tán qua ít nhất 10 lần di cư (theo cả 2hai hướng) từ lục địa sang lục địa qua [[Beringia|cầu đất Bering]] và [[eo đất Panama]], với chi ''[[Panthera]]'' là cổ nhất và chi ''[[Felis]]'' là trẻ nhất. Có khoảng 60% các loài mèo hiện đại được ước tính đã phát triển trong một triệu năm qua.<ref name=Johnson06/>
 
Các quan hệ họ hàng gần nhất của họ Mèo được cho là [[Phân họ Cầy linsang châu Á|cầu Linsang]].<ref>{{cite journal |author1=Eizirik E. |author2=Murphy W. J. |author3=Koepfli K. P. |author4=Johnson W. E. |author5=Dragoo J. W. |author6=O'Brien S. J. | year = 2010 | title = Pattern and timing of the diversification of the mammalian order Carnivora inferred from multiple nuclear gene sequences | url = | journal = Molecular Phylogenetics and Evolution | volume = 56 | issue = 1| pages = 49–63 | doi = 10.1016/j.ympev.2010.01.033 | pmid = 20138220 }}</ref> Cùng với [[Viverridae]], [[Linh cẩu]], [[Họ Cầy lỏn]], và [[Họ Cầy Madagascar|cầu Madagascar]], chúng tạo thành cận bộ [[Feliformia]].<ref name=convergence>{{cite journal |author1=Gaubert, P. |author2=Veron, G. | year = 2003 | title = Exhaustive sample set among Viverridae reveals the sister-group of felids: the linsangs as a case of extreme morphological convergence within Feliformia | url = | journal = [[Proceedings of the Royal Society B]] | volume = 270 | issue = 1532| pages = 2523–30 | doi = 10.1098/rspb.2003.2521 | pmid=14667345 | pmc=1691530}}</ref>