Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Binh chủng Thiết giáp Việt Nam Cộng hòa”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Không có tóm lược sửa đổi
Dòng 1:
{{Infobox Military Unit
| unit_name= Binh chủng Thiết giáp<br/>Việt Nam Cộng hòa
| image= [[Hình: Flag of ARVN Armored Cavalry Regiment.png|200px180px]]
| caption= Quân kỳ.
| dates= [[1956]]–[[1975]]
| country= [[Hình: Flag of South Vietnam.svg|40px]] [[Việt Nam Cộng hòa]]
| allegiance= [[Hình: Flag of the South Vietnamese Army.jpg|36px]] [[Quân lực Việt Nam Cộng hòa|Quân lực VNCH]]
| type= Binh chủng Chủ lực quân
| command_structure= [[Hình: ARVN Joint General Staff Insignia.svg|18px]] [[Bộ Tổng tham mưu Quân lực Việt Nam Cộng hòa|Bộ Tổng Tham mưu]]
| nickname= Thiết Kỵ
| motto= Mau - Mạnh
| battles= -[[Trận Mậu Thân]]<br/>-[[Mùa hè đỏ lửa]]
| notable_commanders= -[[Phan Hòa Hiệp]]<br/>-[[Vĩnh Lộc]]<br/>-[[Lý Tòng Bá]]
}}
 
* Bài ca chính thức: ''Thiết giáp binh hành khúc''.
* Thánh tổ: [[Phù Đổng Thiên Vương]].
 
'''Binh chủng Thiết giáp Kỵ binh Việt Nam Cộng hòa''' (1955-1975) ([[tiếng Anh]]: ''Vietnamese Armored Cavalry Corp'', '''VNACC''') - còn gọi là '''Thiết Kỵ,''', trực thuộc [[Quân lực Việt Nam Cộng hòa]]. Là lực lượng đột kích tác chiến và cơ động trên các chiến trường với hỏa lực mạnh. Thường xuyên phối hợp với các đơn vị [[QuânLục lựcquân Việt Nam Cộng hòa|Bộ Binh]], <nowiki/>[[QuânBinh lựcchủng Nhảy dù Việt Nam Cộng hòa|Nhảy Dù]], [[Thủy quân lục chiến Việt Nam Cộng hòa|Thủy Quân Lục Chiến]], [[QuânLực lựclượng Biệt động quân Việt Nam Cộng hòa|Biệt Độngđộng Quânquân]] để giải quyết nhanh chóng trận chiến ''(theo chiến thuật "Bộ binh tùng Thiết)''". Luôn luôn là một trong các thành phần tham dự những cuộc hành quân có quy mô lớn ''(trongTrong đó bao gồm cả thành phần Hải, Lục, Không quân và Pháo binh).''. Trong quá trình hoạt động, Binh chủng Thiết kỵ đã được mệnh danh là "Vua chiến trường".
 
==LịchLược sử hình thành==
Năm 1950, Chính phủ Quốc gia Việt Nam thành lập Quân đội Quốc gia Việt Nam. Đã được Quân đội Liên hiệp Pháp hỗ trợ để thành lập một đơn vị Thám thính xa. Khi hiệp định Genève được ký kết chia đôi đất nước vào ngày 20 tháng 7 năm 1954. Binh chủng Thiết giáp gồm 1 Lữ đoàn và 4 Thiết đoàn Biệt lập. Năm 1955, nền Đệ Nhất Cộng hòa hình thành thì Bộ chỉ huy Thiết giáp mới được chính thức thành lập.
 
Bộ chỉ huy Thiết Giáp được thành lập vào ngày 1 tháng 4 năm 1955 do Trung tá [[Dương Ngọc Lắm]] làm Chỉ huy trưởng đầu tiên.
 
Những chiến xa đầu tiên của binh chủng đều thuộc loại M-24 Chaffees hạng nhẹ và loại M-8 nửa bánh nửa xích ''(đềuĐều do Quân đội Pháp để lại)''. Đến năm 1956, Thiết Giáp Kỵ Binh được tổ chức tiêu chuẩn hơn gồm những Trung đoàn Kỵ binh, mỗi Trung đoàn có 2 Chi đoàn được trang bị Chiến xa M-3, M-8, và M-24.
 
Thời gian từ năm 1957-1962, Thiết kỵ chỉ giữ một vai trò khiêm nhường trên chiến trường miền Nam, vì địa hình nhiều rừng rậm và sông rạch lầy lội không thích hợp với di chuyển của Chiến xa. Tuy nhiên với nhu cầu của chiến trường, những Thiết vận xa M-113 ''(còn gọi là xe tăng lội nước)'' được đem ra áp dụng và rất hữu hiệu với các mặt trận ở đồng bằng và đã thành công trong các cuộc hành quân ở vùng 4 chiến thuật. Sau đó các Thiết vận xa M-113 được trang bị thêm lá chắn và hỏa lực mạnh hơn để trở thành loại Chiến xa đa dụng của Binh chủng Thiết giáp ''(xinXin phân biệt chiến xa hay xe tăng có nhiệm vụ chính là dùng hỏa lực tiêu diệt địch quân, còn Thiết quân vận có mục đích nguyên thuỷ là dùng để chở quân đổ bộ vào mục tiêu).
 
Năm 1964, các Chiến xa M-24 cũ kỹ được thay thế bằng loại M-41A3 ''(Walker Bulldog)'' tối tân hơn với hỏa lực chính: đại bác 76mm và đại liên 50 ''(đạnĐạn cỡ 12ly7, sau thay bằng đại liên M-60 nhẹ và tác xạ nhanh hơn)'' ''(Loại này tuy bị coi là nhỏ bé chật chội đối với người tây phương cồng kềnh, nhưng đối với người Việt Nam nhỏ tác thì lại rất vừa vặn và hữu hiệu).''. Chiến xa M-41 có 5 Chi đoàn chẳng bao lâu đã trở thành xương sống và là niềm tự hào của Binh chủng Thiết giáp Kỵ binh. Cũng trong năm này, Bộ chỉ huy Thiết kỵ được lệnh giải tán vào giữa tháng 11. Sau đó 5 tháng vào ngày 15 tháng 4 năm 1965 được tái lập và đặt Bộ chỉ huy tại trại Phù Đổng, Hạnh Thông Tây, Gò vấp, Gia Định.
 
Vào đầu thập niên 1970, khi phía đối phương dùng các loại Chiến xa [[T-54]] và [[PT-76]] (năm 1968, PT-76 xuất hiện tại Làng Vây và Khe Sanh) để yểm trợ cho Bộ binh. Binh chủng Thiết giáp Kỵ binh Việt Nam Cộng hòa được Hoa Kỳ canh tân qua chương trình [[Việt Nam hoá chiến tranh]] và được trang bị loại Chiến xa tối tân hạng nặng [[M48 Patton]] (trang bị hoả lực đại bác 90mm và có gắn máy ngắm hồng ngoại Xenon) để tương ứng đối đầu với Chiến xa T-54 được trang bị đại bác 100mm của đối phương. Trong những cuộc hành quân lớn và quy mô như [[Chiến dịch Campuchia|Vượt biên qua Campuchia]] năm 1970, [[Hạ Lào]] năm 1971 và trận chiến [[Mùa hè đỏ lửa]] năm 1972, các Chiến xa của Binh chủng Kỵ binh Việt Nam Cộng hòa đã bị thiệt hại nặngđáng nềkể.
 
Tính đến năm 1975, lực lượng Thiết giáp Việt Nam Cộng hòa gồm có Bộ Tư lệnh tại Trung ương và 4 Bộ Tư lệnh Lữ đoàn tại 4 Quân khu, trong đó gồm có: 3 Thiết đoàn Chiến xa M-48, 14 Thiết đoàn Thiết vận xa M-113 và 6 Thiết đoàn Chiến xa M-41 được phối trí đều và thích ứng theo địa hình cho 4 vùng chiến thuật: Vùng 1, 2 và 4, mỗi vùng 5 Thiết đoàn, Vùng 3 có 6 Thiết đoàn. Ngoài ra phối trí cho các Tiểu khu, mỗi Tiểu khu có 1 Chi đội thám thính xa Cadillac Gage Commando Vehicle V-100 ''(di chuyển bằng bánh hơi, rất cơ động và nhanh lẹ)''. Một Chi đoàn gồm đủ các loại: M-48, M-41, M-113 và V-100 để cho khóa sinh tập huấn tại Trường huấn luyện Thiết giáp. Số còn lại thuộc dụng Bộ Tư lệnh Thiết giáp Trung ương. Tổng số là 21 Thiết đoàn.
 
==Bảng phối trí các Lữ đoàn==
{| class= "wikitable"
|-
! width= "1%" |TT
! width= "19%" |Đơn vị
! width= "13%" |Chủng loại
! width= "13%" |Trực thuộc
! width= "22%" |Chỉ huy
! Chú thích
|-
|
|<center> '''Lữ đoàn 1 Kỵ binh
|
|<center> '''Quân khu 1
|<center> Đại tá<br/>[[Nguyễn Xuân Hường (Đại tá, Quân lực VNCH)|Nguyễn Xuân Hường]]<brref>Sinh năm 1929 tại Quảng Nam</ref><br>''Võ bị Địa phương<br/>Trung Việt (Huế) K1<ref>Xuất thân từ Trường Sĩ quan</ref>
|<center> '''Phối thuộc Quân đoàn I
|-
|<center> 1
|<center> Thiết đoàn 20
|<center> Chiến xa M.48
|<center> '''Lữ đoàn 1
|<center> Trung tá<br/> [[Phan Công Tuấn (Trung tá, Quân TGlực VNCH)|Phan Công Tuấn]]
|<center> ''Cơ hữu'' '''Lữ đoàn 1
|-
|<center> 2
Dòng 62:
|<center> Thiết vận xa M.113
|<center> nt
|<center> Trung tá<br/>[[Nguyễn Viết Thạnh (Trung tá, TGQuân lực VNCH)|NhuyễnNguyễn Viết Thạnh]]
|<center> nt
|-
Dòng 69:
|<center> Chiến xa M.41
|<center> nt
|<center> Thiếu tá<br/>[[Trần Văn Minh (Thiếu tá, TGQuân lực VNCH)|Trần Văn Minh]]
|<center> ''Phối thuộc '''Sư đoàn 2''' Bộ binh
|-
|<center> 4
Dòng 76:
|<center> nt
|<center> nt
|<center> Trung tá<br/>[[Hồ Đàn (Trung tá, TGQuân lực VNCH)|Hồ Đàn]]
|<center> ''Phối thuộc '''Sư đoàn 1''' Bộ binh
|-
|<center> 5
Dòng 83:
|<center> nt
|<center> nt
|<center> Trung tá<br/>[[Nguyễn Hữu Lý (Trung tá, TGQuân lực VNCH)|Nguyễn Hữu Lý]]
|<center> ''Phối thuộc '''Sư đoàn 3''' Bộ binh
|-
|
|<center> '''Lữ đoàn 2 Kỵ binh
|
|<center> '''Quân khu 2
|<center> Đại tá<br/>[[Nguyễn Văn Đồng (Đại tá, Quân lực VNCH)|Nguyễn Văn Đồng]]<br/>''Võ bị Đà Lạt
|<center> '''Phối thuộc Quân đoàn II
|-
|<center> 6
|<center> Thiết đoàn 21
|<center> Chiến xa M.48
|<center> '''Lữ đoàn 2
|<center> Trung tá<br/>[[Nguyễn Cung Vinh (Trung tá, TGQuân lực VNCH)|Nguyễn Cung Vinh]]<br/>''Võ bị Đà Lạt K18''<ref>Tử trận khi cùng đơn vị di tản trên đường 7B, ngày 21 tháng 3 năm 1975</ref>
|<center> ''Cơ hữu'' '''Lữ đoàn 2
|-
|<center> 7
Dòng 104:
|<center> Thiết vận xa M.113
|<center> nt
|<center> Thiếu tá<br/>[[Nguyễn Văn Triết (Thiếu tá, TGQuân lực VNCH)|Nguyễn Văn Triết]]
|<center> ''nt
|-
|<center> 8
Dòng 111:
|<center> nt
|<center> nt
|<center> Thiếu tá<br/>[[Hoàng Kiều (Thiếu tá, TGQuân lực VNCH)|Hoàng Kiều]]
|<center> ''nt
|-
|<center> 9
Dòng 118:
|<center> Chiến xa M.41
|<center> nt
|<center> Thiếu tá<br/>[[Nguyễn Văn Đêm (Thiếu tá, TGQuân lực VNCH)|Nguyễn Văn Đêm]]
|<center> ''Phối thuộc '''Sư đoàn 23''' Bộ binh
|-
|<center> 10
Dòng 125:
|<center> nt
|<center> nt
|<center> Đại tá<br/>[[Lương Chí (Đại tá, Quân lực VNCH)|Lương Chí]]<brref>Sinh năm 1935 tại Thừa Thiên</ref><br>''Võ bị Đà Lạt K10''<br/>Tư lệnh phó Lữ đoàn
|<center> ''Phối thuộc '''Sư đoàn 22''' Bộ binh
|-
|
|<center> '''Lữ đoàn 3 Kỵ binh
|
|<center> '''Quân khu 3
|<center> Chuẩn tướng<br/>[[Trần Quang Khôi]]<br/>''Võ bị Đà Lạt K6
|<center> '''Phối thuộc Quân đoàn III
|-
|<center> 11
|<center> Thiết đoàn 22
|<center> Chiến xa M.48
|<center> '''Lữ đoàn 3
|<center> Trung tá<br/>[[Nguyễn Văn Liên (Trung tá, TGQuân lực VNCH)|Nguyễn Văn Liên]]
|<center> ''Cơ hữu'' '''Lữ đoàn 3
|-
|<center> 12
Dòng 146:
|<center> Thiết vận xa M.113
|<center> nt
|<center> Trung tá<br/>[[Đỗ Đức Thảo (Trung tá, TGQuân lực VNCH)|Đỗ Đức Thảo]]
|<center> ''nt
|-
|<center> 13
Dòng 153:
|<center> nt
|<center> nt
|<center> Trung tá<br/>[[Nguyễn Đức Dương (Trung tá, TGQuân lực VNCH)|Nguyễn Đức Dương]]<br/>''Võ khoa Thủ Đức K5p<br>(Khóa 11B Trừ bị Đà Lạt K11p)
|<center> ''nt
|-
|<center> 14
Dòng 160:
|<center> nt
|<center> nt
|<center> Trung tá<br/>[[Nguyễn Minh Tánh (Trung tá, TGQuân lực VNCH)|Nguyễn Minh Tánh]]<br/>''Võ khoa Thủ Đức K5''<ref>Trường Sĩ quan Trừ bị Thủ Đức</ref>
|<center> ''Phối thuộc '''Sư đoàn 5''' Bộ binh
|-
|<center> 15
Dòng 167:
|<center> nt
|<center> nt
|<center> Trung tá<br/>[[Huỳnh Kiêm Mậu (Trung tá, TGQuân lực VNCH)|Huỳnh Kiêm Mậu]]
|<center> ''Phối thuộc '''Sư đoàn 25''' Bộ binh
|-
|<center> 16
Dòng 174:
|<center> Chiến xa M.41
|<center> nt
|<center> Trung tá<br/>[[Trần Văn Nô (Trung tá, TGQuân lực VNCH)|Trần Văn Nô]]
|<center> ''Phối thuộc '''Sư đoàn 18''' Bộ binh
|-
|
|<center> '''Lữ đoàn 4 Kỵ binh
|
|<center> '''Quân khu 4
|<center> Đại tá<br/>[[Trần Ngọc Trúc (Đại tá, Quân lực VNCH)|Trần Ngọc Trúc]]
|<center> '''Phối thuộc Quân đoàn IV
|-
|<center> 17
|<center> Thiết đoàn 12
|<center> Thiết vận xa M.113
|<center> '''Lữ đoàn 4
|<center> Trung tá<br/>[[Phạm Hữu Tường (Trung tá, TGQuân lực VNCH)|Phạm Hữu Tường]]
|<center> ''Cơ hữu'' '''Lữ đoàn 4
|-
|<center> 18
Dòng 195:
|<center> nt
|<center> nt
|<center> Trung tá<br/>[[Lê Văn Thành (Trung tá, TGQuân lực VNCH)|Lê Văn Thành]]
|<center> ''nt
|-
|<center> 19
Dòng 202:
|<center> nt
|<center> nt
|<center> Trung tá<br/>[[Nguyễn Văn Việt Tân (Trung tá, TGQuân lực VNCH)|Nguyễn Văn Việt Tân]]
|<center> ''Phối thuộc '''Sư đoàn 9''' Bộ binh
|-
|<center> 20
Dòng 209:
|<center> nt
|<center> nt
|<center> Thiếu tá<br/>[[Ngô Đức Lâm (Thiếu tá, TGQuân lực VNCH)|Ngô Đức Lâm]]
|<center> ''Phối thuộc '''Sư đoàn 7''' Bộ binh
|-
|<center> 21
Dòng 216:
|<center> nt
|<center> nt
|<center> Trung tá<br/>[[Trần Hữu Thành (Trung tá, TGQuân lực VNCH)|Trần Hữu Thành]]<br/>''Võ khoa Thủ Đức K10
|<center> ''Phối thuộc '''Sư đoàn 21''' Bộ binh
|-
|}
 
==Bộ Chỉ huy Binh chủng Thiết giáp tháng 4/1975==
* '''Chức danh Chỉ huy & Tham mưu sau cùng
{| class= "wikitable"
|-
! width= "1%" |TT
! width= "21%" |Họ và Tên
! width= "14%" |Cấp bậc
! width= "21%" |Chức vụ
! Chú thích
|-
|<center> 1
|<center> [[Nguyễn Văn Toàn]]<br/>''Võ bị Đà Lạt K5
|<center> Trung tướng
|<center> Chỉ huy trưởng
Dòng 238:
|-
|<center> 2
|<center> [[Thẩm Nghĩa Bôi (Đại tá, Quân lực VNCH)|Thẩm Nghĩa Bôi]]<brref>Sinh năm 1923 tại Hà Nội</ref><br>''Võ bị Đà Lạt K5
|<center> Đại tá
|<center> Chỉ huy phó
Dòng 244:
|-
|<center> 3
|<center> [[Lương Bùi Tùng (Đại tá, Quân lực VNCH)|Lương Bùi Tùng]]<brref>Sinh năm 1930 tại Bắc Ninh</ref><br>''Võ khoa Nam Định<ref>Trường Sĩ quan Trừ bị Nam Định</ref>
|<center> nt
|<center> Phụ tá Chỉ huy trưởng
Dòng 250:
|-
|<center> 4
|<center> [[Nguyễn Đức Dung (Đại tá, Quân lực VNCH)|Nguyễn Đức Dung]]<br/>''Võ khoa Thủ Đức K5
|<center> nt
|<center> Tham mưu trưởng
Dòng 256:
|-
|<center> 5
|<center> [[Huỳnh Văn Tám (Đại tá, Quân lực VNCH)|Huỳnh Văn Tám]]
|<center> nt
|<center> Chỉ huy trưởng<br/>Trường Thiết giáp
|
|-
Dòng 264:
 
==Tư lệnh các Lữ đoàn Kỵ binh từ khi thành lập==
{| class= "wikitable"
|-
! width= "12%" |Đơn vị
! width= "1%" |TT
! width= "20%" |Họ và Tên
! width= "14%" |Cấp bậc
! width= "12%" |Tại nhiệm
! Chú thích
|-
|<center> '''Lữ đoàn 1
|<center> 1
|<center> [[Phan Hòa Hiệp]]<br/>''Võ bị Địa phương<br/>Trung Việt Huế K1
|<center> Chuẩn tướng
|<center> 1971
Dòng 282:
|
|<center> 2
|<center> [[Nguyễn Trọng Luật (Đại tá, Quân lực VNCH)|Nguyễn Trọng Luật]]<brref>Sinh năm 1929 tại Long Xuyên</ref><br>''Võ khoa Thủ Đức K1
|<center> Đại tá
|<center> 1971-1972
Dòng 289:
|
|<center> 3
|<center> [[Trần Tín (Đại tá, Quân lực VNCH)|Trần Tín]]
|<center> nt
|<center> 1972
Dòng 296:
|
|<center> 4
|<center> [[Vũ Quốc gia (Đại tá, Quân lực VNCH)|Vũ Quốc gia]]<brref>Sinh năm 1930 tại Hà Nội</ref><br>''Võ khoa Thủ Đức
|<center> nt
|<center> 1972-1974
Dòng 303:
|
|<center> 5
|<center> [[Nguyễn Xuân Hường (Đại tá, Quân lực VNCH)|Nguyễn Xuân Hường]]
|<center> nt
|<center> 1974-1975
Dòng 310:
|<center> '''Lữ đoàn 2
|<center> 1
|<center> [[Nguyễn Đức Dung (Đại tá, Quân lực VNCH)|Nguyễn Đức Dung]]<br/>''Võ bị Đà Lạt K5
|<center> nt
|<center> 1971-1973
Dòng 317:
|
|<center> 2
|<center> [[Nguyễn Văn Đồng (Đại tá, Quân lực VNCH)|Nguyễn Văn Đồng]]
|<center> nt
|<center> 1973-1974
Dòng 331:
|
|<center> 2
|<center> [[Nguyễn Kim Định (Đại tá, Quân lực VNCH)|Nguyễn Kim Định]]<br/>''Võ khoa Thủ Đức K5
|<center> nt
|<center> 1971-1973
Dòng 346:
|<center> '''Lữ đoàn 4
|<center> 1
|<center> [[Vũ Quốc gia (Đại tá, Quân lực VNCH)|Vũ Quốc gia]]
|<center> nt
|<center> 1969-1972
Dòng 353:
|
|<center> 2
|<center> [[Nguyễn Văn Của (Đại tá, Quân lực VNCH)|Nguyễn Văn Của]]<brref>Sinh năm 1931 tại Sài Gòn</ref><br>''Võ khoa Thủ Đức K3
|<center> nt
|<center> 1972-1974
Dòng 360:
|
|<center> 3
|<center> [[Trần Ngọc Trúc (Đại tá, Quân lực VNCH)|Trần Ngọc Trúc]]
|<center> nt
|<center> 1974-1975
Dòng 368:
 
==Chỉ huy trưởng Trường Thiết giáp qua các thời kỳ==
{| class= "wikitable"
|-
! width= "1%" |TT
! width= "2224%" |Họ và Tên
! width= "12%" |Cấp bậc
| width= "16%" |Tại nhiệm
Dòng 377:
|-
|<center> 1
|<center> [[Hoàng Đôn Thận (Trung tá, TGQuân lực VNCH)|Hoàng Đôn Thận]]<br/>''Võ bị Đà Lạt k5
|<center> Thiếu tá<ref name="Cấp bậc khi nhậm chức">Cấp bậc khi nhậm chức</ref>
|<center> 1955-1956
|Giải ngũ ở cấp Trung tá
|-
|<center> 2
|<center> [[Trần Văn Ái (Trung tá, TGQuân lực VNCH)|Trần Văn Ái]]
|<center> nt
|<center> 1956
Dòng 389:
|-
|<center> 3
|<center> [[Nguyễn Duy Hinh]]<br/>''Võ khoa Nam Định
|<center> Đại úy
|<center> 1956-1957
Dòng 395:
|-
|<center> 4
|<center> [[Lương Bùi Tùng (Đại tá, Quân lực VNCH)|Lương Bùi Tùng]]
|<center> nt
|<center> 1957-1959
Dòng 401:
|-
|<center> 5
|<center> [[Vĩnh Lộc]]<br/>''Võ bị Lục quân Pháp
|<center> Thiếu tá
|<center> 1959-1961
Dòng 407:
|-
|<center> 6
|<center> [[Dương Văn Đô (Đại tá, Quân lực VNCH)|Dương Văn Đô]]<brref>Sinh năm 1926 tại Sơn Tây</ref><br>''Võ khoa Nam Định
|<center> Đại úy
|<center> 1961-1963
Dòng 418:
|-
|<center> 8
|<center> [[Lâm Quang Thơ]]<br/>''Võ bị Đà Lạt K3
|<center> Trung tá
|<center> 1964-1965
Dòng 424:
|-
|<center> 9
|<center> [[Nguyễn Tuấn (Đại tá, Quân lực VNCH)|Nguyễn Tuấn]]<brref>Sinh năm 1931 tại Nam Định</ref><br>''Võ khoa Thủ Đức K1
|<center> nt
|<center> 1965-1968
Dòng 430:
|-
|<center> 10
|<center> [[Nguyễn Quang Nguyên (Đại tá, Quân lực VNCH)|Nguyễn Quang Nguyên]]<brref>Sinh năm 1932 tại Thái Nguyên</ref><br>''Võ khoa Nam Định
|<center> nt
|<center> 1968-1969
Dòng 436:
|-
|<center> 11
|<center> [[Trần Tín (Đại tá, Quân lực VNCH)|Trần Tín]]
|<center> nt
|<center> 1969-1972
Dòng 442:
|-
|<center> 12
|<center> [[Trần Văn Tỷ (Đại tá, Quân lực VNCH)|Trần Văn Tỷ]]<brref>Sinh năm 1934 tại Tây Ninh</ref><br>''Võ bị Đà Lạt K10
|<center> Đại tá
|<center> 1972-1973
Dòng 448:
|-
|<center> 13
|<center> [[Huỳnh Văn Tám (Đại tá, Quân lực VNCH)|Huỳnh Văn Tám]]
|<center> nt
|<center> 1973-1975
Dòng 456:
 
==Chỉ huy trưởng Binh chủng Thiết giáp qua các thời kỳ==
{| class= "wikitable"
|-
! width= "1%" |TT
Dòng 465:
|-
|<center> 1
|<center> [[Dương Ngọc Lắm]]<br/>''Võ bị Liên quân<br/>Viễn Đông Đà Lạt
|<center> Trung tá<ref name=">Cấp bậc khi nhậm chức"</ref>
|<center> 03/1955-05/1957
|Sau cùng là Thiếu tướng Đô trưởng Sài Gòn-Chợ Lớn. Giải ngũ năm 1964
|-
|<center> 2
|<center> [[Hoàng Xuân Lãm]]<br/>''Võ bị Đà Lạt K3
|<center> nt
|<center> 05/1957-06/1959
Dòng 477:
|-
|<center> 3
|<center> [[Nguyễn Văn Thiện]]<br/>''Võ khoa Thủ Đức K2
|<center> Thiếu tá
|<center> 06/1959-12/1963
Dòng 489:
|-
|<center> 5
|<center> [[Nguyễn Đình Bảng (Đại tá, Quân lực VNCH)|Nguyễn Đình Bảng]]<brref>Sinh năm 1928 tại Nam Định</ref><br>''Võ bị Đà Lạt K5
|<center> Trung tá
|<center> 02/1964-11/1964
|Xử lý thường vụ đến ngày Bộ Tư lệnh Thiết giáp tạm giải tán 5 tháng. Sau cùng là Đại tá Thị trưởng Cam Ranh (Trước nhiệm kỳ của Đại tá [[Trần Công Liễu (Đại tá, Quân lực VNCH)|Trần Công liễuLiễu]])
|-
|<center> 6
Dòng 501:
|-
|<center> 7
|<center> [[Lương Bùi Tùng (Đại tá, Quân lực VNCH)|Lương Bùi Tùng]]
|<center> nt
|<center> 09/1965-02/1969
Dòng 507:
|-
|<center> 8
|<center> [[Dương Văn Đô (Đại tá, Quân lực VNCH)|Dương Văn Đô]]<br/>''Võ khoa Nam Định
|<center> nt
|<center> 02/1969-09/1969
Dòng 525:
|-
|<center> 11
|<center> [[Dương Văn Đô (Đại tá, Quân lực VNCH)|Dương Văn Đô]]
|<center> Đại tá
|<center> 05/72-10/1972
Dòng 531:
|-
|<center> 12
|<center> [[Lý Tòng Bá]]<br/>''Võ bị Đà Lạt K6
|<center> Chuẩn tướng
|<center> 10/1972-11/1974
Dòng 545:
 
==Tướng lãnh Xuất thân từ Binh chủng Thiết giáp==
{| class= "wikitable"
|-
! width= "1%" |TT
! width= "22%" |Họ và Tên
! width= "14%" |Cấp bậc
! width= "30%" |Chức vụ<br/>sau cùng
! Chú thích
|-
|<center> 1
Dòng 568:
|<center> [[Nguyễn Văn Toàn]]
|<center> nt
|<center> Tư lệnh Quân đoàn III<br/>Kiêm Chỉ huy trưởng Thiết giáp
|
|-
Dòng 596:
|-
|<center> 8
|<center> [[Trương Hữu Đức]]<br/>''Võ bị Đà Lạt K10
|<center> nt<br/>(Truy thăng)
|<center> Chiến đoàn trưởng<br/>Chiến đoàn Đặc nhiệm
|Nguyên Đại tá Thiết đoàn trưởng Thiết đoàn 5 kiêm Chiến đoàn trưởng Chiến đoàn Đặc nhiệm 52. Mùa hè năm 1972 tử trận tại mặt trận Chơn Thành, Bình Long, được truy thăng Chuẩn tướng.
|-
Dòng 604:
 
==Chỉ huy nổi tiếng==
* [[Nguyễn Trọng Luật (Đại tá, Quân lực VNCH)|Nguyễn Trọng Luật]]
* [[Phan Hòa Hiệp]]
* [[Trần Quang Khôi]]
 
==Trận đánh nổi tiếng==
* [[Trận Mậu Thân]]
* [[Chiến dịch Campuchia]]
* [[Chiến dịch Lam Sơn 719]]
* [[Mùa hè đỏ lửa]]
 
==Xem thêm==
* [[Lục quân Việt Nam Cộng hòa]]
* [[Binh chủng Pháo binh Việt Nam Cộng hòa]]
 
==Chú thích==
Dòng 622:
 
==Tham khảo==
* Trần Ngọc Thống, Hồ Đắc Huân, Lê Đình Thụy (2011). ''Lược sử Quân lực Việt Nam Cộng hòa.
 
==Liên kết==
* [http://giongangiang.netii.net/1_5_Thi-t-Gi-p-Vi-t-Nam-C-ng-H-a-1961-1969.html Thiết giáp Việt Nam Cộng hòa 1961 - 1969]
* [http://vnafmamn.com/fighting_ARVNarmor.html Fighting to the end]
* [http://www.miniatures.de/toe-1957-arvn-armoured-cavalry-regiment.html Army of the Republic of Vietnam Armored Cavalry Regiment, 1957 - 1975]
 
{{ARVN}}