Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Natri hydroxide”
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Dòng 30:
}}
}}
'''Natri hiđroxit''' hay '''hyđroxit natri''' (công thức hóa học là NaOH)<ref>[http://www.iupac.org/publications/books/rbook/Red_Book_2005.pdf IUPAC RED Book, definition of "hydrate" salt, trang 80–81]</ref> hay thường được gọi là '''
Natri hydroxit tinh khiết là chất rắn có màu trắng ở dạng viên, vảy hoặc hạt hoặc ở dạng dung dịch bão hòa 50%. Natri hydroxit rất dễ [[hấp thụ]] CO<sub>2</sub> trong không khí vì vậy nó thường được bảo quản ở trong bình có nắp kín. Nó hòa tan mãnh liệt với nước và giải phóng một lượng nhiệt lớn. Nó cũng hòa tan trong [[êtanol|etanol]], [[methanol|metanol]], [[ete]] và các dung môi không phân cực, và để lại màu vàng trên giấy và sợi.
|