Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Từ vựng”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Dòng 85:
Nếu một người hiểu 2000 từ có tần số sử dụng cao nhất, người đó sẽ hiểu 80% số từ trong những văn bản đó. Số lượng này thậm chí còn cao hơn nếu như chúng ta tính cả những từ mà chúng ta tiếp thu trong văn cảnh nói phi chính thức. Sau đó, 2000 từ phổ biến nhất sẽ bao trùm 96% vốn từ vựng.<ref>Schonell, et al. 1956</ref> Những con số này nên được khuyến khích đối với những người bắt đầu học tiếng, đặc biệt bởi vì các con số ở trong bảng là dành cho các [[bổ đề (ngôn ngữ học)|bổ đề]] từ (word lemma) và nhiều họ từ sẽ cho tầm bao phủ thậm chí còn cao hơn nữa.
 
===== ThànhSự quảnắm họcvững từ vựng ngôn ngữ thứ hai =====
Việc học từ vựng là một trong những bước đầu tiên của việc học ngôn ngữ thứ hai, tuy nhiên một người sẽ không bao giờ đạt tới bước cuối cùng trong việc nắm vững từ vựng. Dù trong tiếng mẹ đẻ hay ngôn ngữ thứ hai đi chăng nữa, thì sự nắm bắt một vốn từ mới là một quá trình liên tục. Nhiều phương pháp có thể trợ giúp cho việc nắm bắt vốn từ vựng mới.
Learning vocabulary is one of the first steps of learning a second language, yet one never reaches the last step of vocabulary acquisition{{Clarify|Who is "one"|date=October 2009}}. Whether in one’s native language or a second language, the acquisition of new vocabulary is a continuous process. Many methods can help one acquire new vocabulary.
 
===== Sự ghi nhớ =====