Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Triều Tiên Thái Tông”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Không có tóm lược sửa đổi
Dòng 101:
# [[Hiếu tần Kim thị]] (孝嬪金氏, ? - 1454), xuất thân thị nữ của [[Nguyên Kính Vương hậu]]. Thái Tông sủng hạnh, sinh [[Kính Ninh quân]]. Thái Tông năm thứ 2 ([[1402]]), phong ''Hiếu Thuận Cung chúa'' (孝順宮主). Thời [[Triều Tiên Cao Tông|Cao Tông]] đổi làm ''Hiếu tần'' (孝嬪).
# [[Tín tần Tân thị]] (信嬪辛氏, ? - 1435), người [[Ninh Việt]], con gái [[Tân Vĩnh Quý]] (辛永貴) và phu nhân họ Chu ở Trường Hưng (長興周氏). Tân thị nguyên là thị nữ của Nguyên Kính Vương hậu, sau được Thái Tông sủng hạnh, sinh [[Hàm Ninh quân]], [[Ôn Ninh quân]], [[Cẩn Ninh quân]], [[Trinh Tín Ông chúa]], [[Trinh Tĩnh Ông chúa]], [[Kính Trinh Ông chúa]], [[Kính Ninh Ông chúa]], [[Kính Khánh Ông chúa]] và [[Kính Cẩn Ông chúa]]. Thái Tông năm thứ 14 ([[1414]]) phong ''Tín Ninh Ông chúa'' (信寧翁主), có sách chép là ''Thận Ninh Ông chúa'' (愼寧翁主). Thái Tông thiện vị, bà được lưu lại nội cung, thăng làm ''Cung chúa'' (宮主). Sau khi Thái Tông qua đời, bà cùng Ý tần Quyền thị xin được xuất gia làm ni, trở thành tiền lệ cho góa phụ hậu cung xuất gia làm ni về sau.
# [[Thiện tần An thị]] (善嬪安氏, ? - 1468), con gái [[An Nghĩa]] (安義). [[Triều Tiên Thế Tông|Thế Tông]] năm thứ 3 ([[1421]]) phong ''Thục Thiện Ông chúa'' (淑善翁主). Sinh [[Huệ Ninh quân]], [[Ích Ninh quân]], [[Chiêu KínhThục Ông chúa]] và [[Kính Thận Ông chúa]].
# [[Chiêu Tần Lư thị]] (昭嬪 盧氏, ? - 1479), người Trường Uyên, con gái [[Lư Quy Sơn]] (盧龜山) và phu nhân họ Thôi ở Trung châu (忠州崔氏). Thái Tông năm thứ 11 phong ''Chiêu Huệ Cung chúa'' (昭惠宮主). Sinh [[Kính Huệ Ông chúa]].
# Thục nghi Thôi thị (淑儀崔氏).
Dòng 142:
# [[Thục Huệ Ông chúa]] (淑惠翁主, ?-1464), mẹ là [[Chiêu tần Lô thị]]. Hạ giá lấy Tinh Nguyện úy [[Lý Chính Ninh]] (李正寧).
# [[Thục Ninh Ông chúa]] (淑寧翁主), mẹ là [[Tín tần Tân thị]]. Hạ giá lấy Pha Thành quân [[Doãn Ngu]] (尹愚).
# [[Chiêu KínhThục Ông chúa]] (昭淑翁主, ?-1456), mẹ là [[Thiện tần An thị]]. Hạ giá lấy Hải Bình quân [[Doãn Diên Mệnh]] (尹延命).
# [[Thục Khánh Ông chúa]] (淑慶翁主, 1420-?), mẹ là [[Tín tần Tân thị]]. Hạ giá lấy Pha Bình quân [[Doãn Nham]] (尹巖).
# [[Kính Thận Ông chúa]] (敬愼翁主), mẹ là Thiện tần An thị.