Khác biệt giữa bản sửa đổi của “A-đề-sa”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
ArthurBot (thảo luận | đóng góp)
n robot Thêm: bg:Атиша
Xqbot (thảo luận | đóng góp)
n robot Thay: bg:Атиша Дипанкара Шриджняна; sửa cách trình bày
Dòng 1:
{{Phật giáo Tây Tạng}}
[[HìnhTập tin: Atisha.gif|nhỏ|trái|A-đề-sa, cũng gọi là Nhiên Đăng Cát Tường Trí]]
'''A-đề-sa''' (zh. 阿提沙, sa. ''atīśa'', ''atiśa'') là cách đọc theo âm [[Hán-Việt]], dịch ý là "Người xuất chúng, xuất sắc", cũng được gọi là '''Nhiên Đăng Cát Tường Trí''' (zh. 燃燈吉祥智, sa. ''dīpaṅkaraśrījñāna'', bo. ''jo bo rje dpal ldan a ti sha'' ཇོ་བོ་རྗེ་དཔལ་ལྡན་ཨ་ཏི་ཤ་). Là một Đại sư người Đông Ấn ([[982]]-[[1054]]), đã đóng góp rất nhiều trong việc truyền [[Phật giáo]] sang [[Tây Tạng]]. Sư chuyên nghiên cứu các phương pháp phát triển [[Bồ-đề tâm]] (sa. ''bodhicitta''). Là Tổ của dòng Ma-kiệt-đa (sa. ''magadha'') và thuyết sư tại đại học [[Siêu Giới]] (sa. ''vikramaśīla''), Sư được mời qua Tây Tạng và sống ở đó 12 năm cuối đời mình. Sư là người sáng lập trường phái [[Ca-đương phái|Ca-đương]] (zh. 迦當派, bo. ''bka' gdams pa'' བཀའ་གདམས་པ་), gây ảnh hưởng rất lớn cho nền [[Phật giáo Tây Tạng]], nhất là dòng [[Cách-lỗ phái|Cách-lỗ]] (bo. ''gelugpa'' དགེ་ལུགས་པ་) của [[Tông-khách-ba]] (bo. ''tsong-kha-pa''). Đệ tử quan trọng nhất của Sư là Lạc-mẫu-đông (hoặc Đông-đốn, bo. ''`brom ston'' འབྲོམ་སྟོན་, [[1003]]-[[1064]]).
 
Dòng 6:
 
Trong tác phẩm ''[[Bồ-đề đạo đăng luận|Bồ-đề đạo đăng]]'' (sa. ''bodhipathapradīpa''), Sư trình bày toàn cảnh giáo pháp Đại thừa và chia hành giả theo ba căn cơ khác nhau:
# Hạ sĩ: Loại người mong được tái sinh nơi tốt lành.
# Trung sĩ: Loại người tu vì sự giác ngộ của chính mình ([[Tiểu thừa]]).
# Thượng sĩ: Loại người tu vì sự [[Giác ngộ]] của tất cả chúng sinh ([[Bồ Tát]]).
 
Công trình chính của A-đề-sa là xếp đặt thứ tự kinh sách, không phổ biến bừa bãi. Sư là người đưa [[Đa-la]] (sa. ''tārā'') trở thành một vị nữ Hộ Thần quan trọng trong hệ thống Phật giáo Tây Tạng. Trong các trứ tác, Sư thống nhất hai trường phái chính của giáo pháp [[Bát-nhã-ba-la-mật-đa]]: quan điểm tính [[Không tính|Không]] (sa. ''śūnyatā'') của [[Long Thụ]] (sa. ''nāgārjuna'') và tính bao trùm của tâm thức giác ngộ theo [[Vô Trước]] (sa. ''asaṅga'').
 
== Tham khảo ==
* ''Fo Guang Ta-tz'u-tien'' 佛光大辭典. Fo Guang Ta-tz'u-tien pien-hsiu wei-yuan-hui 佛光大辭典編修委員會. Taipei: Fo-kuang ch'u-pan-she, 1988. (Phật Quang Đại Từ Điển. Phật Quang Đại Từ Điển biên tu uỷ viên hội. Đài Bắc: Phật Quang xuất bản xã, 1988.)
* ''Das Lexikon der Östlichen Weisheitslehren'', Bern 1986.
 
{{Viết tắt Phật học}}
Dòng 25:
[[bn:অতীশ দীপঙ্কর]]
[[bo:ཇོ་བོ་རྗོ།]]
[[bg:Атиша Дипанкара Шриджняна]]
[[cs:Atíša]]
[[de:Atisha]]