Khác biệt giữa bản sửa đổi của “USS Nevada (BB-36)”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Qbot (thảo luận | đóng góp)
n Bot: Adding {{Commonscat|USS Nevada (BB-36)}}
update infobox
Dòng 1:
{|align="right" border="2" cellpadding="2" cellspacing="0" style="margin: 0 0 1em 0.5em; background: #f9f9f9; border: 1px #aaa solid; border-collapse: collapse; font-size: 85%;" width="300"
|colspan="2"|[[Hình:Uss nevada.jpg|300px]]
|-
|colspan="2" align="center"|Thiết giáp hạm USS ''Nevada'' (BB-36) ngoài khơi bờ biển Đại Tây Dương vào ngày 17 tháng 9 năm 1944
|-
!style="color: white; height: 30px; background: navy;"| Mang cờ
!style="color: white; height: 30px; background: navy;"| {{flagicon|United States|1912}} {{màu chữ|white|[[Hải quân Hoa Kỳ]]}}
|-
|Đặt hàng:
|[[4 tháng 3]] năm [[1911]]<ref name="Naval Engineers">{{cite journal |last=Cox |first=Lt. Ormund L. |year=1916 |title=U.S.S. ''Nevada''; Description and Trials |journal=Journal of the American Society of Naval Engineers, Inc. |volume=28 |pages=20 |url=http://books.google.com/books?id=n3ISAAAAYAAJ&pg=PA20&dq=U.S.S.+Nevada |accessyear=2008 |accessdaymonth=5 tháng 9}}</ref>
|-
|Lớp tàu:
|[[Lớp thiết giáp hạm Nevada]]
|-
|Xưởng đóng tàu:
|[[hãng đóng tàu Fore River]]<ref name="Naval Engineers"/>
|-
|Đặt lườn:
|[[4 tháng 11]] năm [[1912]] <ref name=DANFS>{{cite web | url = http://hazegray.org/danfs/battlesh/bb36.htm | title = DANFS Nevada | accessdate=1 tháng 9 năm 2008|dateformat=dmy}}</ref>
|-
|Hạ thủy:
|[[11 tháng 7]] năm [[1914]]<ref name="Launch New Dreadnought">{{Cite news| date = 12 tháng 7 năm 1914| title = Launch New Dreadnought; Named the ''Nevada''—Plans announced for Two Still Greater Ships| work= The New York Times| page = C5| url = http://query.nytimes.com/mem/archive-free/pdf?res=9403E6D81F39E633A25751C1A9619C946596D6CF|format=PDF}}</ref>
|-
|Đỡ đầu:
|Eleanor Anne Seibert
|-
|Hoạt động:
|[[11 tháng 3]] năm [[1916]]<ref name=DANFS/>
|-
|Bị mất:
|Bị đánh chìm như một mục tiêu tác xạ ngày [[31 tháng 7]] năm [[1948]]<ref name=NVR/>
|-
|Ngừng hoạt động:
|[[29 tháng 8]] năm [[1946]]<ref name=DANFS/>
|-
|Xóa đăng bạ:
|[[12 tháng 8]] năm [[1948]]<ref name=NVR> [http://www.nvr.navy.mil/nvrships/details/BB36.htm ''Nevada'']. [[Đăng bạ Hải quân Hoa Kỳ]]. Bộ Quốc phòng Hoa Kỳ. Truy cập ngày 1 tháng 9 năm 2008.</ref>
|-
|Tặng thưởng:
|7 [[Ngôi sao Chiến đấu]]<ref name=DANFS/>
|-
!colspan="2" style="color: white; height: 30px; background: navy;"| Các đặc tính chung
|-
|Lượng rẽ nước:
|27.500 tấn (vào năm 1916)<ref name="BBinNavy47">''The Battleship in the United States Navy'' (1970), trang 47</ref><ref name="Quincy">{{Cite news| date = 23 tháng 10 năm 1915| title = The ''Nevada'' Leaves Quincy| work = The New York Times| page = 5| url = http://query.nytimes.com/mem/archive-free/pdf?_r=1&res=9D06EFDF1E38E633A25750C2A9669D946496D6CF&oref=login|format=PDF}}</ref><br/> 30.500 tấn (sau khi tái cấu trúc)<ref name=friedman>Friedman (1986), trang 438</ref>
|-
|Chiều dài:
|178 m (583 ft)<ref name="BBinNavy47"/>
|-
|Mạn thuyền:
|26 m (95 ft 3 inch)<ref name="Quincy"/><ref name="BBinNavy47"/>
|-
|Tầm nước:
|8,7 m (28 ft 6 inch)<ref name=DANFS/><ref name="Quincy"/>
|-
|Lực đẩy:
|Turbine hơi nước Curtis <ref name="BBinNavy47"/><ref name="Naval Engineers"/><ref name=Quincy/><br/>2 trục, công suất 24.800 mã lực<ref name=Britannica>Chisholm (1921), trang 436</ref>
|-
|Tốc độ:
|38 km/h (20,5 knot) (thiết kế)<ref name="BBinNavy47"/>
|-
|Tầm xa:
|Thiết kế <br/>14.800 km ở tốc độ 18 km/h <br/> (8.000 nm ở tốc độ 10 knot) <ref name=friedman/><br/>Hoạt động<br/> 9.500 km ở tốc độ 22 km/h <br/>(5.120 nm ở tốc độ 12 knot) hoặc<br/> 3.600 km ở tốc độ 36 km/h <br/>(1.931 nm ở tốc độ 20 knot) <ref name=friedman/>
|-
|Trữ lượng nhiên liệu:
|2.000 tấn dầu F.O.<ref name=Britannica/>
|-
|Quân số:
|864 sĩ quan và thủy thủ (ban đầu)<ref name="BBinNavy46">''The Battleship in the United States Navy'' (1970), trang 46</ref><br/>1.398 (1929)<ref name=Fitz1982>Fitzsimons (1978), trang 1982</ref><br/>2.220 (1945)<ref name=Fitz1982/>
|-
|Vũ khí:
|Ban đầu: 10×[[pháo 356 mm (14 inch)/45 caliber]]<ref>Ghi chú: Caliber (còn gọi là calibre) tạm gọi là cỡ nòng, nhưng riêng trong hải pháo có nghĩa là tỉ lệ chiều dài nòng pháo so với đường kính trong lòng. Ở đây "45 caliber" có nghĩa là nòng pháo có chiều dài gấp 45 lần đường kính 356 mm, tức là dài 16,4 m.</ref> (2×3, 2×2)<ref name=friedman/><ref name="BBinNavy46"/><ref name=Fitz1982/> <br/>21×[[pháo 127 mm (5 inch)/51 caliber]] (21×1 bên mạn và đuôi tàu)<ref name=friedman/><ref name="BBinNavy46"/><ref name=Fitz1982/><ref>Số pháo 127 mm nhanh chóng giảm xuống chỉ còn 12 khẩu vì các vị trí bị quá ướt. Đến cuối những năm [[Thập niên 1920|1920]] được bổ sung thêm 8 × [[pháo phòng không]] [[127 mm (5 inch)/ 25 caliber]] (8x1). Vào năm [[1942]], tất cả được tháo bỏ để thay thế bằng 16×[[pháo 127 mm (5 inch)/38 caliber]] (8×2); 32×pháo phòng không 40 mm (8×4) và 40×20 mm (40×1). Xem Fitzsimons, 1982.</ref><br/>2 hoặc 4×[[ống phóng ngư lôi]] 53 cm (21 inch)<ref>Không thể biết được con số thực sự. Mọi nguồn dẫn đều thống nhất là cỡ ngư lôi 21 inch, nhưng khác biệt rằng ''Nevada'' có 2 hay 4 ống phóng ?</ref>
|-
|Vỏ giáp:
|đai giáp: 13.5–8 in<ref name=friedman/><ref name=Fitz1982/><br />vách ngăn: 13–8 in<ref name=friedman/><ref name=Fitz1982/><br />tháp súng hông: 13 in<ref name=friedman/><ref name=Fitz1982/><br />tháp pháo chính: 18 in<ref name=friedman/><ref name=Fitz1982/><br />sàn tàu: 5 in<ref name=friedman/><ref name=Fitz1982/>
|-
|Máy bay:
|3 [[thủy phi cơ]], 2 máy phóng (ban đầu)<ref name=Fitz1982/><br/>2 thủy phi cơ, 1 máy phóng (1942) <ref name=Fitz1982/>
|}
{{Dablink|Về những tàu chiến Hoa Kỳ khác mang cùng tên, xin xem [[USS Nevada]].}}
 
 
{|{{Infobox ship begin}}
{{Infobox ship image
|Ship image=[[Hình:Uss nevada.jpg|300px]]
|Ship caption= Thiết giáp hạm ''Nevada'' (BB-36) ngoài khơi bờ biển Đại Tây Dương vào ngày 17 tháng 9 năm 1944
}}
{{Infobox ship career
|Ship country= Hoa Kỳ
|Ship flag= {{USN flag|1946}}
|Ship name=
|Ship namesake=[[Nevada|tiểu bang Nevada]]
|Ship ordered=[[4 tháng 3]] năm [[1911]]<ref name="Naval Engineers">{{cite journal |last=Cox |first=Lt. Ormund L. |year=1916 |title=U.S.S. ''Nevada''; Description and Trials |journal=Journal of the American Society of Naval Engineers, Inc. |volume=28 |pages=20 |url=http://books.google.com/books?id=n3ISAAAAYAAJ&pg=PA20&dq=U.S.S.+Nevada |accessyear=2008 |accessdaymonth=5 tháng 9}}</ref>
|Ship awarded=
|Ship builder=[[hãng đóng tàu Fore River]]<ref name="Naval Engineers"/>
|Ship original cost=
|Ship laid down=[[4 tháng 11]] năm [[1912]] <ref name=DANFS>{{cite web | url = http://hazegray.org/danfs/battlesh/bb36.htm | title = DANFS Nevada | accessdate=1 tháng 9 năm 2008|dateformat=dmy}}</ref>
|Ship launched=[[11 tháng 7]] năm [[1914]]<ref name="Launch New Dreadnought">{{Cite news| date = 12 tháng 7 năm 1914| title = Launch New Dreadnought; Named the ''Nevada''—Plans announced for Two Still Greater Ships| work= The New York Times| page = C5| url = http://query.nytimes.com/mem/archive-free/pdf?res=9403E6D81F39E633A25751C1A9619C946596D6CF|format=PDF}}</ref>
|Ship sponsor= Eleanor Anne Seibert
|Ship completed=
|Ship acquired=
|Ship commissioned=
|Ship recommissioned=
|Ship decommissioned=
|Ship in service=[[11 tháng 3]] năm [[1916]]<ref name=DANFS/>
|Ship out of service=[[29 tháng 8]] năm [[1946]]<ref name=DANFS/>
|Ship renamed=
|Ship reclassified=
|Ship struck=[[12 tháng 8]] năm [[1948]]<ref name=NVR> [http://www.nvr.navy.mil/nvrships/details/BB36.htm ''Nevada'']. [[Đăng bạ Hải quân Hoa Kỳ]]. Bộ Quốc phòng Hoa Kỳ. Truy cập ngày 1 tháng 9 năm 2008.</ref>
|Ship nickname=
|Ship honors=7 [[Ngôi sao Chiến đấu]]<ref name=DANFS/>
|Ship captured=
|Ship fate= Bị đánh chìm như một mục tiêu tác xạ ngày [[31 tháng 7]] năm [[1948]]<ref name=NVR/>
|Ship status=
}}
{{Infobox ship characteristics
|Ship class=[[Lớp thiết giáp hạm Nevada]]
|Ship displacement= 27.500 tấn (vào năm 1916)<ref name="BBinNavy47">''The Battleship in the United States Navy'' (1970), trang 47</ref><ref name="Quincy">{{Cite news| date = 23 tháng 10 năm 1915| title = The ''Nevada'' Leaves Quincy| work = The New York Times| page = 5| url = http://query.nytimes.com/mem/archive-free/pdf?_r=1&res=9D06EFDF1E38E633A25750C2A9669D946496D6CF&oref=login|format=PDF}}</ref><br/> 30.500 tấn (sau khi tái cấu trúc)<ref name=friedman>Friedman (1986), trang 438</ref>
|Ship length=178 m (583 ft)<ref name="BBinNavy47"/>
|Ship beam=26 m (95 ft 3 inch)<ref name="Quincy"/><ref name="BBinNavy47"/>
|Ship draft=8,7 m (28 ft 6 inch)<ref name=DANFS/><ref name="Quincy"/>
|Ship propulsion= Turbine hơi nước Curtis <ref name="BBinNavy47"/><ref name="Naval Engineers"/><ref name=Quincy/><br/>2 trục, công suất 24.800 mã lực<ref name=Britannica>Chisholm (1921), trang 436</ref>
|Ship speed=38 km/h (20,5 knot) (thiết kế)<ref name="BBinNavy47"/>
|Ship range= Thiết kế <br/>14.800 km ở tốc độ 18 km/h <br/> (8.000 nm ở tốc độ 10 knot) <ref name=friedman/><br/>Hoạt động<br/> 9.500 km ở tốc độ 22 km/h <br/>(5.120 nm ở tốc độ 12 knot) hoặc<br/> 3.600 km ở tốc độ 36 km/h <br/>(1.931 nm ở tốc độ 20 knot) <ref name=friedman/>
|Ship endurance=2.000 tấn dầu F.O.<ref name=Britannica/>
|Ship complement=
|Ship crew=864 sĩ quan và thủy thủ (ban đầu)<ref name="BBinNavy46">''The Battleship in the United States Navy'' (1970), trang 46</ref><br/>1.398 (1929)<ref name=Fitz1982>Fitzsimons (1978), trang 1982</ref><br/>2.220 (1945)<ref name=Fitz1982/>
|Ship sensors=
|Ship EW=
|Ship armament= Ban đầu: 10 × [[pháo 356 mm (14 inch)/45 caliber]]<ref>Ghi chú: Caliber (còn gọi là calibre) tạm gọi là cỡ nòng, nhưng riêng trong hải pháo có nghĩa là tỉ lệ chiều dài nòng pháo so với đường kính trong lòng. Ở đây "45 caliber" có nghĩa là nòng pháo có chiều dài gấp 45 lần đường kính 356 mm, tức là dài 16,4 m.</ref> (2×3, 2×2)<ref name=friedman/><ref name="BBinNavy46"/><ref name=Fitz1982/> <br/>21 × [[pháo 127 mm (5 inch)/51 caliber]] (21×1 bên mạn và đuôi tàu)<ref name=friedman/><ref name="BBinNavy46"/><ref name=Fitz1982/><ref>Số pháo 127 mm nhanh chóng giảm xuống chỉ còn 12 khẩu vì các vị trí bị quá ướt. Đến cuối những năm [[Thập niên 1920|1920]] được bổ sung thêm 8 × [[pháo phòng không]] [[127 mm (5 inch)/ 25 caliber]] (8x1). Vào năm [[1942]], tất cả được tháo bỏ để thay thế bằng 16×[[pháo 127 mm (5 inch)/38 caliber]] (8×2); 32×pháo phòng không 40 mm (8×4) và 40×20 mm (40×1). Xem Fitzsimons, 1982.</ref><br/>2 hoặc 4 × [[ống phóng ngư lôi]] 53 cm (21 inch)<ref>Không thể biết được con số thực sự. Mọi nguồn dẫn đều thống nhất là cỡ ngư lôi 21 inch, nhưng khác biệt rằng ''Nevada'' có 2 hay 4 ống phóng ?</ref>
|Ship armor= đai giáp: 203-343 mm (8-13,5 inch)<ref name=friedman/><ref name=Fitz1982/><br />vách ngăn: 203-330 mm (8-13 inch)<ref name=friedman/><ref name=Fitz1982/><br />tháp súng hông: 330 mm (13 inch)<ref name=friedman/><ref name=Fitz1982/><br />tháp pháo chính: 457 mm (18 inch)<ref name=friedman/><ref name=Fitz1982/><br />sàn tàu: 127 mm (5 inch)<ref name=friedman/><ref name=Fitz1982/>
|Ship aircraft=3 × [[thủy phi cơ]] (ban đầu)<ref name=Fitz1982/><br/>2 × thủy phi cơ (1942) <ref name=Fitz1982/>
|Ship aircraft facilities=2 × máy phóng (ban đầu)<ref name=Fitz1982/><br/>1 × máy phóng (1942) <ref name=Fitz1982/>
|Ship notes=
}}
|}
 
'''USS ''Nevada'' (BB-36)''' (tên lóng: "Cheer Up Ship")<ref>Bonner (1996), trang 100</ref>, chiếc tàu chiến thứ hai của [[Hải quân Hoa Kỳ]] được đặt theo tên của [[tiểu bang]] [[Nevada|thứ 36]] của [[Hoa Kỳ]], là chiếc dẫn đầu trong số hai chiếc [[thiết giáp hạm]] thuộc [[Nevada (lớp thiết giáp hạm)|lớp ''Nevada'']]; chiếc tàu chị em với nó chính là chiếc [[USS Oklahoma (BB-37)|''Oklahoma'']]. Được hạ thủy vào năm [[1914]], ''Nevada'' là một cú nhảy vọt trong kỹ thuật tàu chiến hạng nặng, với bốn trong số các đặc tính của nó hiện diện trên tất cả các thiết giáp hạm Mỹ sau này: tháp pháo với ba khẩu súng chính,<ref>Lớp thiết giáp hạm Mỹ duy nhất sau lớp ''Nevada'' không có tháp pháo ba khẩu là [[Colorado (lớp thiết giáp hạm)|lớp ''Colorado'']], trang bị tám khẩu pháo 406 mm (16 inch) trên những tháp pháo đôi để đối đầu cùng [[Nagato (lớp thiết giáp hạm)|lớp ''Nagato'']] mới của [[Nhật Bản]].</ref> súng phòng không, thay thế than bằng dầu làm nhiên liệu, và nguyên tắc "tất cả hoặc không có gì" khi thiết kế vỏ giáp. Các đặc tính này làm cho ''Nevada'' trở thành chiếc thiết giáp hạm [[Dreadnought|"Siêu Dreadnought"]] đầu tiên của Hải quân Mỹ.