Khác biệt giữa bản sửa đổi của “HMS Hermes (95)”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
image edit
update infobox
Dòng 1:
{{Dablink|Về những tàu chiến Anh Quốc khác mang cùng tên, xin xem [[HMS Hermes]].}}
{|align="right" border="2" cellpadding="2" cellspacing="0" style="margin: 0 0 1em 0.5em; background: #f9f9f9; border: 1px #aaa solid; border-collapse: collapse; font-size: 95%;" width="300"
|colspan="2"|[[Hình:HMS Hermes - Spithead - 1937.jpg|300px]]
|-
|colspan="2" align="center"|Tàu sân bay Anh Quốc HMS ''Hermes'' (95)
|-
!style="color: white; height: 30px; background: navy;"| Mang cờ
!style="color: white; height: 30px; background: navy;"| [[Tập tin:Naval Ensign of the United Kingdom.svg|50px|UK Navy Ensign]] <font color=white>[[Hải quân Hoàng gia Anh]]</font>
|-
|Đặt hàng:
|[[tháng 4]] năm [[1917]]
|-
|Lớp tàu:
|Lớp tàu sân bay Hermes
|-
|Xưởng đóng tàu:
|[[Sir W. G. Armstrong-Whitworth and Company]]
|-
|Đặt lườn:
|[[15 tháng 1]] năm [[1918]]
|-
|Hạ thủy:
|[[11 tháng 9]] năm [[1919]]
|-
|Hoạt động:
|[[tháng 7]] năm [[1923]]
|-
|Bị mất:
|Bị đánh chìm ngày [[9 tháng 4]] năm [[1942]] ngoài khơi [[Ceylon]]
|-
|Xóa đăng bạ:
|
|-
!colspan="2" style="color: white; height: 30px; background: navy;"| Các đặc tính chung
|-
|Lượng rẽ nước:
|10.850 tấn (tiêu chuẩn); 13.000 tấn (đầy tải)
|-
|Chiều dài:
|182,3 m (598 ft 1 in)
|-
|Mạn thuyền:
|21,4 m (70 ft 2 in)
|-
|Tầm nước:
|5,7 m (18 ft 8 in)
|-
|Lực đẩy:
|turbine hơi nước Parsons <br/>6 × nồi hơi Yarrow <br/>2 × trục <br/> công suất 40.000 mã lực (30 MW)
|-
|Tốc độ:
|46,3 km/h (25 knot)
|-
|Tầm xa:
|11.000 km ở tốc độ 33,3 km/h<br/> (6.000 hải lý ở tốc độ 18 knot)
|-
|Quân số:
|700
|-
|Vũ khí:
|6 × pháo 140 mm (5,5 inch)/50 <br/>3 × pháo phòng không 102 mm (4 inch)<br/>2 × súng phòng không bốn nòng 12,5 mm (0,5 inch)
|-
|Vỏ giáp:
|đai giáp: 51-76 mm (2-3 inch) <br/>sàn đáp: 25 mm (1 inch)<br/>vách ngăn: 25 mm (1 inch)
|-
|Máy bay:
|cho đến 20 máy bay Martlet (F4F) Swordfish
|}
 
{|{{Infobox ship begin}}
{{Infobox ship image
|Ship image=[[Hình:HMS Hermes - Spithead - 1937.jpg|300px]]
|Ship caption= Tàu sân bay HMS ''Hermes'' (95)
}}
{{Infobox ship career
|Ship country= Anh Quốc
|Ship flag= [[Tập tin:Naval Ensign of the United Kingdom.svg|50px]]
|Ship name=
|Ship namesake=
|Ship ordered=[[tháng 4]] năm [[1917]]
|Ship awarded=
|Ship builder=[[Sir W. G. Armstrong-Whitworth and Company]]
|Ship original cost=
|Ship laid down=[[15 tháng 1]] năm [[1918]]
|Ship launched=[[11 tháng 9]] năm [[1919]]
|Ship sponsor=
|Ship completed=
|Ship acquired=
|Ship commissioned=
|Ship recommissioned=
|Ship decommissioned=
|Ship in service=[[tháng 7]] năm [[1923]]
|Ship out of service=
|Ship renamed=
|Ship reclassified=
|Ship struck=
|Ship nickname=
|Ship honors=
|Ship captured=
|Ship fate= Bị đánh chìm ngày [[9 tháng 4]] năm [[1942]] ngoài khơi [[Ceylon]]
|Ship status=
}}
{{Infobox ship characteristics
|Ship class= Lớp tàu sân bay riêng lẽ
|Ship displacement= 10.850 tấn (tiêu chuẩn); <br/>13.000 tấn (đầy tải)
|Ship length=182,3 m (598 ft 1 in)
|Ship beam=21,4 m (70 ft 2 in)
|Ship draft=5,7 m (18 ft 8 in)
|Ship propulsion=2 × turbine hơi nước Parsons <br/>6 × nồi hơi Yarrow <br/>2 × trục <br/> công suất 40.000 mã lực (30 MW)
|Ship speed=46,3 km/h (25 knot)
|Ship range=11.000 km ở tốc độ 33,3 km/h<br/> (6.000 hải lý ở tốc độ 18 knot)
|Ship endurance=
|Ship complement=
|Ship crew=700
|Ship sensors=
|Ship EW=
|Ship armament=6 × pháo 140 mm (5,5 inch)/50 <br/>3 × pháo phòng không 102 mm (4 inch)<br/>2 × súng phòng không bốn nòng 12,5 mm (0,5 inch)
|Ship armor= đai giáp: 51-76 mm (2-3 inch) <br/>sàn đáp: 25 mm (1 inch)<br/>vách ngăn: 25 mm (1 inch)
|Ship aircraft= cho đến 20 máy bay Martlet (F4F) Swordfish
|Ship aircraft facilities=
|Ship notes=
}}
|}
 
'''HMS ''Hermes'' (95)''' là một [[tàu sân bay]] của [[Hải quân Hoàng gia Anh|Hải quân Hoàng gia]] [[Anh Quốc]], là chiếc tàu đầu tiên trên thế giới được thiết kế và chế tạo như một tàu sân bay, cho dù chiếc [[Hōshō (tàu sân bay Nhật)|''Hōshō'']] của [[Hải quân Đế quốc Nhật Bản]] lại là chiếc đầu tiên được đưa ra hoạt động. Vào đầu [[Chiến tranh Thế giới thứ hai]], ''Hermes'' bị máy bay Nhật đánh chìm tại [[Ceylon]] ngày [[9 tháng 4]] năm [[1942]].