Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Erbi”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Không có tóm lược sửa đổi
Xqbot (thảo luận | đóng góp)
n robot Thêm: en:Erbium; sửa cách trình bày
Dòng 5:
== Tính chất ==
===Tính chất vật lý===
[[ImageTập tin:Erbium(III)chloride_sunlight.jpg|thumb|250px|left|Erbi(III)clorua, thể hiện huỳnh quang màu tím của Er<sup>+3</sup> do tia cực tím tự nhiên.]]
Nguyên tố kim loại erbi tinh khiết hóa trị 3 dễ uốn (hoặc dễ định hình), mềm ổn định trong không khí, và không bị [[ôxy hóa]] nhanh như những [[nguyên tố đất hiếm|kim loại đất hiếm]] khác. Các [[muối]] của nó có màu hồng, và nguyên tố này có các dãi phổ hấp thụ đặc trưng đối với [[ánh sáng nhìn thấy]], [[tử ngoại]], và [[hồng ngoại]] gần. Các tính chất còn lại giống với hầu hết các nguyên tố đất hiếm khác. Its [[Setquioxyt]] của nó được gọi là [[erbia]]. Các tính chất của Erbi đặc trưng bởi số lượng và loại tạp chất có mặt trong nó. Erbi chưa thấy có bất kỳ vai trò sinh học nào, nhưng người ta cho rằng nó có thể kích thích [[trao đổi chất]].<ref name=emsley>{{cite book | title = Nature's Building Blocks: An A-Z Guide to the Elements | last = Emsley | first = John | publisher = Oxford University Press | year = 2001 | location = Oxford, England, UK | isbn = 0-19-850340-7 | chapter = Erbium | pages = 136–139 | url = http://books.google.com/?id=j-Xu07p3cKwC}}</ref>
 
Erbi có tính [[sắt từ]] dưới 19 K, [[phản sắt từ]] giữa 19 và 80 K, và [[thuận từ]] trên 80 K.<ref>{{cite journal| author =M. Jackson | title =Magnetism of Rare Earth| url =http://www.irm.umn.edu/quarterly/irmq10-3.pdf | journal = The IRM quarterly | volume =10| issue = 3| page = 1| year = 2000}}</ref>
Dòng 39:
 
== Phân bố ==
[[FileTập tin:MonaziteUSGOV.jpg|thumb|left|Cát Monazit]]
Nồng độ erbi trong vỏ Trái Đất chiếm khoảng 2,8&nbsp;mg/kg và trong nước biển là 0,9&nbsp;ng/L.<ref name=patnaik>{{cite book | last =Patnaik | first =Pradyot | year = 2003 | title =Handbook of Inorganic Chemical Compounds | publisher = McGraw-Hill | pages = 293–295| isbn =0070494398 | url= http://books.google.com/?id=Xqj-TTzkvTEC&pg=PA293 | accessdate = 2009-06-06}}</ref>. Với nồng độ này, nó được xếp thứ 45 về độ phong phú của các nguyên tố trong vỏ Trái Đất, và phổ biến hơn nguyên tố thường gặp là [[chì]].
 
Dòng 47:
 
==Sản xuất==
Các khoáng vật được nghiền mịn cho phản ứng với [[axit clohydric]] hoặc [[axit sulfuric]] để chuyển các oxit đấy hiếm không hòa tan thành các clorua hoặc sulfat hòa tan. Nước lọc axit được trung hòa từng phần bằng natri hydroxit có pH 3-4. [[Thori]] kết tủa ở dạng hydroxit và được tách ra. Sau đó dung dịch được xử lý với [[ammoni oxalat]] để chuyển các đất hiếm thành các dạng oxalat không hòa tan tương ứng. Các oxalat được chuyển thành ôxit bằng cách xử lý nhiệt. Các ôxit được hòa tan trong [[axit nitric]] không bao gồm một trong các thành phần chính là [[ceri]], do ôxit của nó không hòa tan trong HNO<sub>3</sub>. Sau đó dung dịch được xử lý bằng [[magie nitrat]] để tạo ra hỗn hợp [[muối kép]] kết tinh của các kim loại đất hiếm. Các muối này được tách ra bằng [[trao đổi ion]]. Trong quá trình này, các ion đất hiếm được hấp thụ vào loại nhữa trao đổi ion thích hợp qua trao đổi với các ion hydro, ammoniac hoặc đồng có mặc trong nhựa. Các ion đất hiếm sau đó được rửa chọn lọc ra khỏi nhựa bở các chất phức phù hợp.<ref name=patnaik/> Kim loại Erbi thu được từ các ôxit và muối của nó bằng cách nung với [[canxi]] ở 1450 &nbsp;°C trong môi trường argon.<ref name=patnaik/>
 
== Ứng dụng ==
Các ứng dụng hàng ngày của Erbi rất đa dạng. Nó thường được dùng làm [[bộ lọc ảnh]], và do có khả năng đàn hồi nên nó được dùng làm phụ gia luyện kim. Các ứng dụng khác gồm:
* Dùng trong công nghệ [[năng lượng hạt nhân|hạt nhân]] làm [[cần điều khiển]] hấp thụ neutron.<ref name=emsley/><ref>{{cite book | isbn = 9780792355939 | chapter = Use of UraniumErbium and PlutoniumErbium Fuel in RBMK Reactors | pages = 121&ndash;125121–125 | author = edited by Theodore A. Parish, Vyacheslav V. Khromov, Igor Carron. | year = 1999 | publisher = Kluwer | location = CBoston | title = Safety issues associated with Plutonium involvement in the nuclear fuel cycle | url = http://books.google.com/?id=aamn7uifb3gC}}</ref>
* Khi cho thêm vào [[vanadi]] ở dạng [[hợp kim]], erbi làm giảm độ cứng và tăng khả năng làm việc.<ref name=CRC>{{cite book| author = C. R. Hammond |title = The Elements, in Handbook of Chemistry and Physics 81st edition| publisher =CRC press| year = 2000| isbn = 0849304814}}</ref>
* [[Erbi ôxit]] có màu hồng, và đôi khi được dùng làm chất tạo màu cho kính, [[zircon lập phương]] và [[porcelain]]. Kính sau d8o1 thường được dùng làm [[kính mát]] và [[trang sức]] rẻ.<ref name=CRC/>
Dòng 80:
{{clear}}
{{Bảng tuần hoàn thu gọn}}
<!-- interwiki -->
 
[[Thể loại:Nguyên tố hóa học]]
[[Thể loại:Nhóm Lantan]]
[[Thể loại:Erbi]]
 
<!-- interwiki -->
 
[[ar:إربيوم]]
[[az:Erbium]]
[[id:Erbium]]
[[ms:Erbium]]
[[bn:এরবিয়াম]]
[[jv:Erbium]]
[[be:Эрбій]]
[[bs:Erbijum]]
Hàng 101 ⟶ 103:
[[et:Erbium]]
[[el:Έρβιο]]
[[en:Erbium]]
[[es:Erbio]]
[[eo:Erbio]]
Hàng 116 ⟶ 119:
[[hr:Erbij]]
[[io:Erbio]]
[[id:Erbium]]
[[it:Erbio]]
[[he:ארביום]]
[[jv:Erbium]]
[[la:Erbium]]
[[lv:Erbijs]]
Hàng 129 ⟶ 130:
[[ml:എർബിയം]]
[[mr:अर्बियम]]
[[ms:Erbium]]
[[nl:Erbium]]
[[ja:エルビウム]]