Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Calci chlorat”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
n replaced: : → :, chloride]] → clorua]], chlorate]] → clorat]] (3), bromide]] → bromua]], Odor = odorless → Odor = không mùi, [[calcium → [[canxi (3), [[potassium → [[kali, [[sodium → [[natri, [[barium → using AWB
nKhông có tóm lược sửa đổi
Dòng 61:
}}
}}
'''Canxi chlorat''' là muối [[canxi]] của [[axit cloric]], với công thức hóa học Ca (ClO3ClO<sub>3</sub>) <sub>2</sub>, khối lượng phân tử là 206,98 g/mol, nhiệt độ nóng chảy là 325&nbsp;°C và mậtkhối độlượng riêng 2,71 g/cm³. Giống như các [[Chloramphenicol|chlorat]]clorat khác, nó là một chất [[Ôxy hóa khử|oxy hóa]] mạnh. Canxi chloratclorat là chất kết tinh trắng, tan trong nước. Nó tạo thành một hỗn hợp rất dễ cháy với các vật liệu dễ cháy và hỗn hợp này có thể nổ nếu vật liệu dễ cháy được phân chia mịn. Hỗn hợp có thể bị cháy bởi ma sát. Khi canxi chloratclorat tiếp xúc với [[axit sulfuric]] mạnh có thể gây cháy hoặc nổ. Ngoài ra, hỗn hợp với muối [[Amoniac|amoni]], kim loại dạng bột, silic, lưu huỳnh, hoặc sunfua cũng dễ bị bốc cháy và dễ nổ.
 
== Sản xuất ==
Canxi chloratclorat được sản xuất bằng cách đi qua khí [[Clo|chlorineclo]] thông qua dung dịch [[Canxi hydroxit|canxi hyđroxit]] nóng trong nước, tạo ra canxi hypochlorit, không cân đối khi được nung nóng với chlorine dư thừa để cung cấp canxi chloratclorat và [[canxi clorua]]<ref name=text>{{cite book|last1=Samuel P. Sadtler, Virgil Coblentz and Jeannot Hostmann|title=A textbook of chemistry, intended for the use of pharmaceutical and medical students|date=1918|page=329|url=https://books.google.com/books?id=cWhZAAAAYAAJ}}</ref>:
 
6 Ca 6Ca(OH) <sub>2</sub> + 6 Cl 6Cl<sub>2</sub> → Ca (ClO <sub>3</sub>) <sub>2</sub> + 5 CaCl 5CaCl<sub>2</sub> + 6 H2O6H<sub>2</sub>O
 
Đây cũng là bước đầu tiên của quá trình Liebig<ref name=Ropp>{{cite book|last1=Ropp|first1=Richard C.|title=Encyclopedia of the Alkaline Earth Compounds|date=2012|page=80|url=https://books.google.com/books?id=yZ786vEild0C}}</ref> để sản xuất [[kali clorat]].Theo lý thuyết, điện phân của dung dịch canxi clorua nóng sẽ cho ra chlorat, tương tự như quá trình được sử dụng để sản xuất natri chlorat. Trong thực tế, điện phân là rất phức tạp bởi canxi hydroxit lắng đọng trên [[cathode|catot]].
 
== Ứng dụng ==
Canxi chloratclorat đã được sử dụng làm chất diệt cỏ, như sodiumnatri chlorate.clorat
 
Canxi clorat đôi khi được sử dụng trong [[pháo hoa]] với chất [[Ôxy hóa khử|oxy hóa]] và chất màu hồng của ngọn lửa. Ngoài ra nó còn được sử dụng trong máy ảnh.
 
== Phản ứng ==
Khi cáccho dung dịch ccanxi clorat đặc củatác [[canxidụng clorua]]với dung dịch [[kali clorua]] đượcđặc và kếtlàm hợplạnh, [[kali clorat]] kết tủa<ref name=Mellor>{{cite book|last1=Mellor|first1=Joseph William|title=Modern Inorganic Chemistry|date=1917|page=287|url=https://books.google.com/books?id=1iQ7AQAAMAAJ}}</ref>:
 
Ca (ClO <sub>3</sub>) <sub>2</sub> + 2 KCl2KCl2 KClO 2KClO<sub>3</sub> + CaCl <sub>2</sub>
 
Đây là bước thứ hai của quá trình Liebig để sản xuất [[Kali clorat|clorat kali.]]
 
Các dungDung dịch canxi chloratclorat phản ứng với dung dịch kiềm [[cacbonat]] để tạo ra kết tủa của canxi cacbonat và dung dịch kiềm chlorat trong dung dịch:
 
Ca (ClO <sub>3</sub>) <sub>2</sub> + Na <sub>2 </sub>CO <sub>3</sub>2 NaClO 2NaClO<sub>3</sub> + CaCO <sub>3</sub>
 
Khi gia nhiệt mạnh, canxi chlorat phân hủy để cung cấp [[Ôxy|oxy]] và canxi clorua:
 
Ca (ClO <sub>3</sub>) <sub>2</sub> → CaCl <sub>2</sub> + 3 O 3O<sub>2</sub>
 
Các dung dịch canxi chlorat và axit sulfuric pha loãng, để tạo thành kết tủa của canxi sulfat và axit clo trong dung dịch<ref name="ACJ">{{cite journal|title=American Chemical Journal|last1=Ira Remsen, Charles August Rouillu|date=1883|volume=4|page=309|url=https://books.google.com/books?id=vBhLAAAAYAAJ|quote=Solution of pure calcium chlorate, treated by sulphuric acid, would of course give a solution of chloric acid}}</ref>:
 
Ca(ClO<sub>3</sub>)<sub>2</sub> + H<sub>2</sub>SO<sub>4</sub> → 2HClO<sub>3</sub> + CaSO<sub>4</sub>
Ca (ClO 3) 2 + H2SO4 → 2 HClO3 + CaSO4
 
== Một số tên gọi khác ==