Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Tân (Thiên can)”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Meotrangden (thảo luận | đóng góp)
Trang mới: “{{Thiên Can Địa Chi}} '''Tân''' là một trong số 10 can của Thiên can, thông thường được coi là thiên can thứ tám, đứng trước nó …”
 
Meotrangden (thảo luận | đóng góp)
Không có tóm lược sửa đổi
Dòng 4:
Về [[phương hướng]] thì Tân chỉ [[phương Tây|phương chính tây]]. Theo [[Ngũ hành]] thì Tân tương ứng với Kim, theo thuyết [[Âm-Dương]] thì Tân là Âm.
 
Thiên can gắn liền với chu kỳ sinh trưởng của thực vật. Tân tượng trưng cho sự khô héo của thực vật, đồng thời quả chín bị động vật (chim, thú) ăn và phát tán hạt ra các vùng đất mới, tạo tiền đề cho sự sống của thế hệ kế tiếp.
 
Năm trong [[lịch Gregory]] ứng với can Tân kết thúc là 1. Ví dụ 1971, 1981, 1991, 2001, 2011, 2021 v.v.