Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Asuka (đô vật)”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Tanhmien (thảo luận | đóng góp)
Trang mới: “{{Use mdy dates|date=September 2017}} {{Infobox professional wrestler |name = Asuka |birthname = {{nihongo|Kanako Urai|浦井 佳奈子|Urai Kanako}}<ref n…”
Thẻ: Sửa đổi di động Sửa đổi từ trang di động
(Không có sự khác biệt)

Phiên bản lúc 02:18, ngày 20 tháng 11 năm 2017

Kanako Urai (浦井 佳奈子 Urai Kanako?, sinh ngày 26/9/1981)[1][3] là một đô vật chuyên nghiệp người Nhật, được biết đến với cái tên Asuka /ˈɑːskə/ (明日華 Asuka?). Cô hiện đang ký hợp đồng với WWE, biểu diễn trên Raw. Cô là cựu vô địch nữ NXT, với 510[nb 1] ngày giữ đai being the longest of any title in WWE's post-national expansion era. Ngoài ra, công ty quảng cáo cô có "chuỗi bất bại dài nhất trong lịch sử WWE".

Asuka
Urai tại NXT TakeOver: Dallas vào tháng 4/2016
Tên khai sinhKanako Urai (浦井 佳奈子 Urai Kanako?)[1][2]
Sinh26 tháng 9, 1981 (42 tuổi)[1][3]
Osaka, Japan[1][3]
Nơi cư trúOrlando, Florida, Hoa Kỳ[cần dẫn nguồn]
Sự nghiệp đấu vật chuyên nghiệp
Tên trên võ đàiAsuka[4]
Kana
Kana-hime[5]
Ramen Woman[6]
Skull Reaper Kana[7]
Tomoe Gozen[8]
Chiều cao quảng cáo1,60 m (5 ft 3 in)[1][3][9]
Cân nặng quảng cáo62 kg (137 lb)[1][3]
Quảng cáo tạiOsaka, Japan[9]
Huấn luyện bởiYuki Ishikawa[10]
Ra mắt lần đầu16/6/2004[3]

Tham khảo

  1. ^ a b c d e f 浦井. AtoZ (bằng tiếng Japanese). Bản gốc lưu trữ 22 Tháng mười hai năm 2005. Truy cập 3 Tháng hai năm 2012.Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết)
  2. ^ Lỗi chú thích: Thẻ <ref> sai; không có nội dung trong thẻ ref có tên PuroCentral
  3. ^ a b c d e f プロフィール. Kana Net (bằng tiếng Japanese). Bản gốc lưu trữ 10 Tháng Một năm 2011. Truy cập 4 Tháng tám năm 2011.Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết)
  4. ^ Lỗi chú thích: Thẻ <ref> sai; không có nội dung trong thẻ ref có tên WWERingName
  5. ^ 11月13日試合結果. Osaka Pro Wrestling. 13 tháng 11 năm 2011. Bản gốc lưu trữ 10 tháng Mười năm 2013. Truy cập 4 Tháng tám năm 2012. Đã bỏ qua tham số không rõ |deadurl= (gợi ý |url-status=) (trợ giúp)
  6. ^ Reina 3.7大阪大会 朱里&志田vs.真琴&山下のReinaタッグ戦、ラーメン横綱仮面&ラーメンウーマンvs.加藤&勘十郎. Battle News (bằng tiếng Japanese). 8 tháng 3 năm 2015. Truy cập 8 Tháng Ba năm 2015.Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết)
  7. ^ Urai, Kanako (4 tháng 4 năm 2011). スカルリーパー嘩那. Kana Net (bằng tiếng Japanese). Ameba. Truy cập 22 Tháng Một năm 2012.Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết)
  8. ^ 黒魔術軍の圧勝!神楽坂自決、鶴姫(志田光)敗北~波乱の結末に超満員立見札止のお客茫然~魔界錬闘会. Miruhon (bằng tiếng Japanese). 21 tháng 3 năm 2015. Truy cập 28 tháng Năm năm 2015.Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết)
  9. ^ a b Lỗi chú thích: Thẻ <ref> sai; không có nội dung trong thẻ ref có tên WWE
  10. ^ Meltzer, Dave (21 tháng 9 năm 2015). “September 21, 2015 Wrestling Observer Newsletter: State of WWE after lowest ratings in years”. Wrestling Observer Newsletter. Campbell, California: 34. ISSN 1083-9593.
  11. ^ “NXT results, Sept. 6, 2017: Asuka says goodbye to NXT”. WWE. 6 tháng 9 năm 2017. Truy cập 6 tháng Chín năm 2017.


Lỗi chú thích: Đã tìm thấy thẻ <ref> với tên nhóm “nb”, nhưng không tìm thấy thẻ tương ứng <references group="nb"/> tương ứng, hoặc thẻ đóng </ref> bị thiếu