Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Tòa án nhân dân cấp cao (Việt Nam)”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Dòng 9:
a) [[Ủy ban Thẩm phán Tòa án nhân dân cấp cao]];
 
b) Các tòa chuyên trách: gồm Tòa hình sự, Tòa dân sự, Tòa hành chính, Tòa kinh tế, Tòa lao động, Tòa gia đình và người chưa thành niên. Trong trường hợp cần thiết, [[Ủy ban thường vụ Quốc hội]] quyết định thành lập Tòa chuyên trách khác theo đề nghị của [[Chánh án Tòa án nhân dân tối cao Việt Nam]]. Tòa chuyên trách Tòa án nhân dân cấp cao phúc thẩm vụ việc mà bản án, quyết định của Tòa án nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương thuộc phạm vi thẩm quyền theo lãnh thổ chưa có hiệu lực pháp luật bị kháng cáo, kháng nghị theo quy định của luật tố tụng.
 
Trườngc) hợpBộ cầnmáy thiết,giúp [[Ủyviệc: banBộ thườngmáy vụgiúp Quốcviệc hội]]của quyếtTòa địnhán thànhnhân lậpdân Tòacấp chuyêncao tráchgồm khác theoVăn đềphòng nghị củacác đơn vị khác. [[Chánh án Tòa án nhân dân tối cao Việt Nam]]. Tòaquyết chuyênđịnh tráchthành Tòalập án nhânquy dânđịnh cấp cao phúc thẩmnhiệm vụ việc mà bản án, quyếtquyền địnhhạn của TòaVăn án nhân dân tỉnhphòng, thànhcác phốđơn trựcvị thuộc trung ươngkhác thuộc phạmbộ vimáy thẩmgiúp quyềnviệc theocủa lãnhTòa thổán chưanhân dân hiệucấp lực pháp luật bị kháng cáo, kháng nghị theo quy định của luật tố tụngcao.
 
c) Bộ máy giúp việc.
 
Tòa án nhân dân cấp cao có [[Chánh án Tòa án nhân dân cấp cao|Chánh án]], các [[Phó Chánh án Tòa án nhân dân cấp cao|Phó Chánh án]], Chánh tòa, các Phó Chánh tòa, Thẩm phán, Thẩm tra viên, Thư ký Tòa án, công chức khác và người lao động.
 
Bộ máy giúp việc của Tòa án nhân dân cấp cao gồm có Văn phòng và các đơn vị khác. [[Chánh án Tòa án nhân dân tối cao Việt Nam]] quyết định thành lập và quy định nhiệm vụ, quyền hạn của Văn phòng, các đơn vị khác thuộc bộ máy giúp việc của Tòa án nhân dân cấp cao.
 
==Hệ thống tòa án nhân dân cấp cao tại Việt Nam==