Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Kali ozonide”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Không có tóm lược sửa đổi
Dòng 3:
| Hình =
| Tiêu đề =
| Danh pháp IUPAC =Potassium ozonide
| Tên khác =
| Công thức hóa học = KO<sub>3</sub>
| Phân tử gam =87,0965 g/mol
| Biểu hiện = Chất rắn
| Tỷ trọng và pha =
Dòng 28:
| Hợp chất liên quan = [[Kali peoxit]]<br />[[Kali supeoxit]]
}}
'''Kali ozonit''' là một hợp chất có công thức là KO<sub>3</sub>. Hiện nay người ta chỉ biết được một số ozonit của kim loại kiềm và amoni, trong đó biết kỹ nhất là KO<sub>3</sub>.<ref name=":0">{{Chú thích sách|tựa đề=Hóa học vô cơ cơ bản, tập hai - Các nguyên tố hóa học điển hình|tác giả=Hoàng Nhâm|nhà xuất bản=Nxb Giáo dục|năm=2017|trích dẫn=|bản thứ=10|series=|cuốn=|ngày tháng=|nơi=|ngôn ngữ=|isbn=|trang=20, 37|chương=|nơi xuất bản=|đồng tác giả=}}</ref>
'''Kali ozonit''' là một hợp chất có công thức là KO<sub>3</sub>. Phân hủy trong [[nước]], giải phóng [[oxi]].
== Tính chất hoá học ==
*Kali ozonit là một hợp chất có tính oxi hoá rất mạnh, tác dụng với [[kim loại]], [[hidro]], [[cácbon]], [[phốt pho]], hoặc các chất [[hữu cơ]]:
: KO<sub>3</sub> + 5K &rarr; 3K<sub>2</sub> + O<sub>3</sub> <big><big>↑</big></big>
: 2KO<sub>3</sub> + H<sub>2</sub> &rarr; 2KOH + 2O<sub>2</sub><big><big>↑</big></big>
: 4KO<sub>3</sub> + 2C &rarr; 2K<sub>2</sub>CO<sub>3</sub> + 3O<sub>2</sub> <big><big>↑</big></big>
: 6KO<sub>3</sub> + 2P &rarr; 2K<sub>3</sub>PO<sub>4</sub> + 5O<sub>2</sub> <big><big>↑</big></big>
*Kali ozonit bị phân hủy mãnh liệt khi gặp [[nước]]: và giải phóng [[oxi]].
: 4KO<sub>3</sub> + 2H<sub>2</sub>O &rarr; 4KOH + 5O<sub>2</sub> <big><big>↑</big></big>
* Kali ozonit bị phân hủy ở nhiệt độ cao<ref>{{Chú thích web|url=https://www.britannica.com/science/potassium-ozonide|title=Potassium ozonide|accessdate=Ngày 2 tháng 12 năm 2017}}</ref>, hoặc phân hủy dần dần ở nhiệt độ thường<ref name=":0" />:
 
: 2KO<sub>3</sub> &rarr; 2KO<sub>2</sub> + O<sub>2</sub><big><big>↑</big></big>
== Điều chế ==
* Kali ozonit được điều chế bằng cách cho [[kali hiđroxit]] rắnbột tác dụng với [[ozon]] ở -5 đến -10<math>^\circ</math>C<ref name=":0" />:
: 4KOH6KOH + 4O<sub>3</sub> &rarr; 4KO<sub>3</sub> + O2KOH.H<sub>2</sub>O + O<sub>2</sub><big><big>↑</big></big> + 2H<sub>2</sub>O
Dùng amoniac lỏng ở -45<math>^\circ</math>C chiết kali ozonit ra sẽ thu được dung dịch màu đỏ. Cho dung dịch này bay hơi sẽ thu được tinh thể đỏ da cam của KO<sub>3</sub>.
* Hoặc cho KO<sub>2</sub> tác dụng với ozon:
: KO<sub>2</sub> + O<sub>3</sub> &rarr; KO<sub>3</sub> + O<sub>2</sub> <big><big>↑</big></big>
:
 
==Chú thích==
Hàng 50 ⟶ 52:
 
{{sơ khai hóa học}}
{{Hợp chất Kali}}