Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Nhóm ngôn ngữ Cơ Tu”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Trang mới: “'''Ngữ chi Cơ Tu''' (Katuic) là chi nhánh gồm cỡ 15 ngôn ngữ trong ngữ hệ Nam Á, với khoảng 1,3 triệu người sử dụng ở Đông…”
 
Không có tóm lược sửa đổi
Dòng 1:
{{Infobox language family
'''Ngữ chi Cơ Tu''' (Katuic) là chi nhánh gồm cỡ 15 ngôn ngữ trong [[ngữ hệ Nam Á]], với khoảng 1,3 triệu người sử dụng ở [[Đông Nam Á]]. Những người nói tiếng ngữ chi Cơ Tu được gọi là [[người Katuic]].
| name = Katuic
| region = [[Đông Dương]]
| ethnicity = [[người Katuic]]
| familycolor = Austroasiatic
| glotto = katu1271
| glottorefname = Katuic
| child1 = Katu
| child2 = Kui–Bru (West)
| child3 = Pacoh
| child4 = Ta'Oi–Kriang
}}
'''Ngữ chi Cơ Tu''' (Katuic) là chi nhánh gồm cỡ 15 ngôn ngữ trong [[ngữ hệ Nam Á]], với khoảng 1,3 triệu người sử dụng ở [[Đông Nam Á]]. Những người nói tiếng ngữ chi Cơ Tu được gọi là [[người Katuic]] <ref name =GlottologKatuic >Hammarström, Harald; Forkel, Robert; Haspelmath, Martin, eds. (2017). "[http://glottolog.org/resource/languoid/id/katu1271 Katuic]". ''[[Glottolog]] 3.1''. Jena, Germany: Max Planck Institute for the Science of Human History. Truy cập 12/12/2017.</ref>.
 
[[Paul Sidwell]] là chuyên gia hàng đầu về ngôn ngữ Katuic <ref name= Sidwell05 >Sidwell, Paul. (2005). ''[https://www.academia.edu/1540083/The_Katuic_Languages_classification_reconstruction_and_comparative_lexicon The Katuic languages: classification, reconstruction and comparative lexicon]''. LINCOM studies in Asian linguistics, 58. Muenchen: Lincom Europa. {{ISBN|3-89586-802-7}}</ref>. Ông lưu ý rằng các ngôn ngữ [[ngữ hệ Nam Á |Nam Á]]/[[nhóm ngôn ngữ Môn-Khmer |Môn-Khmer]] về từ vựng là tương tự như Katuic và [[ngữ chi Ba Na |Ba Na]] gần gũi hơn về mặt địa lý. Ông nói sự tương đồng địa lý này là độc lập với chi nhánh của họ mà mỗi ngôn ngữ thuộc về. Ông cũng nói rằng Katuic và [[ngữ chi Ba Na |Bahnaric]] không có bất kỳ sự đổi mới chung nào, vì vậy chúng không hình thành nên một chi nhánh duy nhất của gia đình [[ngữ hệ Nam Á]], nhưng hình thành các nhánh riêng biệt.
 
Theo [[Ethnologue]] nhóm Cơ Tu Đông có cỡ 50.500 người (1999) ở Việt Nam <ref name=ethnologueKatuE >[https://www.ethnologue.com/language/ktv Katu, Eastern] at [[Ethnologue]], 18th ed., 2015. Truy cập 12/12/2017.</ref> và nhóm Cơ Tu Tây có cỡ 22.800 người (2005) ở Lào <ref name=ethnologueKatuW >[https://www.ethnologue.com/language/kuf Katu, Western] at [[Ethnologue]], 18th ed., 2015. Truy cập 12/12/2017.</ref>.
 
== Tham khảo ==