Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Lê Hải Anh”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Không có tóm lược sửa đổi
Dòng 3:
 
== Thân thế và sự nghiệp ==
ÔngĐồng quêchí tạiTrung tướng Lê Hải Anh sinh ngày 19-8-1945; nguyên quán: Xã [[Hoằng Phúc]], huyện [[Hoằng Hóa]], tỉnh [[Thanh Hóa]].<ref; name="trú quán:0" />Số Thời4, thiếudãy niên7, ôngkhu học38B, tạiphố TrườngTrần cấp 3 Hoằng Hóa IPhú, nay là Trường THPT Lươngphường ĐắcĐiện BằngBiên, huyệnquận [[HoằngBa Hóa]]Đình, tỉnhTP [[Thanh Hóa]]Nội.
 
Tháng 4-1963 nhập ngũ vào quân đội; tháng 10-1967 đồng chí được kết nạp Đảng Cộng sản Việt Nam.
Năm 1963, ông nhập ngũ, trở thành chiến sĩ thuộc Tiểu đoàn 5, Trung đoàn 270, thăng dần lên chức vụ Trung đoàn trưởng.<ref>[http://dvhnn.org.vn/bai-viet-C%C3%93-M%E1%BB%98T-TRUNG-%C4%90O%C3%80N-SINH-N%C4%82M-GI%C3%81P-NG%E1%BB%8C-(Viet-ve-Trung-doan-270--don-vi-Anh-hung)-14-5801.html CÓ MỘT TRUNG ĐOÀN SINH NĂM GIÁP NGỌ (Viết về Trung đoàn 270- đơn vị Anh hùng)]</ref> Sau đó, ông được thăng dần lên làm Trưởng ban tác chiến [[Sư đoàn 341, Quân đội Nhân dân Việt Nam|Sư đoàn 341]] (Sư đoàn Sông Lam), hàm Thiếu tá, rồi Sư đoàn trưởng Sư đoàn này. Ông tham gia nhiều trận chiến đấu, trong đó có xung đột quan vĩ tuyến 17, trận Xuân Lộc và chiến tranh biên giới Tây Nam.
 
Quá trình công tác:
Năm 1998, ông được bổ nhiệm giữ chức [[Phó Tổng Tham mưu trưởng Quân đội Nhân dân Việt Nam|Phó Tổng Tham mưu trưởng]]
 
- Từ tháng 4-1963 đến tháng 3-1964: Chiến sĩ, Trung đoàn 32, Sư đoàn 341.
Năm 2008, ông nghỉ hưu,<ref>{{Chú thích web|url = http://thutuong.chinhphu.vn/Home/Mot-so-can-bo-cap-tuong-thuoc-Bo-Quoc-phong-nghi-huu-theo-che-do/200712/9470.vgp|title = Một số cán bộ cấp tướng thuộc Bộ Quốc phòng nghỉ hưu theo chế độ - See more at: http://thutuong.chinhphu.vn/Home/Mot-so-can-bo-cap-tuong-thuoc-Bo-Quoc-phong-nghi-huu-theo-che-do/200712/9470.vgp#sthash.vdsQntgu.dpuf}}</ref> sống cùng gia đình tại Hà Nội.
 
- Từ tháng 4-1964 đến tháng 5-1965: Học viên, Trường Sĩ quan Lục quân.
 
- Từ tháng 6-1965 đến tháng 2-1966: Trung đội trưởng, Tiểu đoàn 5, Trung đoàn 32, Sư đoàn 341, Quân khu 4.
 
- Từ tháng 3 đến tháng 10-1966: Học viên, Trường Sĩ quan Lục quân.
 
- Từ tháng 11-1966 đến tháng 7-1972: Đại đội phó, Đoàn 22, Quân khu 4; Đại đội phó, Trung đoàn 21, Tỉnh đội Nghệ An; Trợ lý Tác chiến Tiểu đoàn, Tiểu đoàn phó, Tiểu đoàn 6, Đoàn 22, Quân khu 4.
 
- Từ tháng 8-1972 đến tháng 2-1981: Trợ lý Tác chiến, Trưởng ban Tác chiến, Tham mưu phó Sư đoàn 341, Quân khu 4.
 
- Từ tháng 3-1981 đến tháng 11-1983: Học viên, Học viện Lục quân.
 
- Từ tháng 12-1983 đến tháng 1-1990: Sư đoàn phó-Tham mưu trưởng; Sư đoàn trưởng Sư đoàn 341, Quân khu 4.
 
- Từ tháng 2-1990 đến tháng 11-1993: Phó tham mưu trưởng, Quân khu 4.
 
- Từ tháng 12-1993 đến tháng 7-1998: Phó tổng cục trưởng, Tổng cục II.
 
- Từ tháng 8-1998 đến tháng 8-2003: Phó tổng Tham mưu trưởng Quân đội nhân dân Việt Nam.
 
- Từ tháng 9-2003 đến tháng 12-2007: Biệt phái Phó trưởng Ban Nghiên cứu của Bộ Chính trị về An ninh Quốc gia.
 
- Tháng 1-2008 đồng chí được Đảng, Nhà nước, quân đội cho nghỉ hưu.
 
Đồng chí được phong quân hàm Chuẩn úy năm 1965, thăng quân hàm Thiếu úy năm 1966, Trung úy năm 1967, Thượng úy năm 1972, Đại úy năm 1975, Thiếu tá năm 1978, Trung tá năm 1981, Thượng tá năm 1987, Đại tá năm 1989, Thiếu tướng năm 1994, Trung tướng năm 1999.
 
Đồng chí nghỉ hưu tháng 1-2008.
 
[[Thiếu tướng]] (1995), [[Trung tướng]] (1999)