Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Cao Ly Tĩnh Tông”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
n →‎Tham khảo: clean up, replaced: → , → (2), {{korea-bio-stub}} → {{sơ khai nhân vật hoàng gia Triều Tiên}} using AWB
Không có tóm lược sửa đổi
Dòng 1:
{{chú thích trong bài}}{{Unreferenced|date=tháng 12 năm 2009}}{{Infobox monarch|name=Cao Ly Tĩnh Tông <br>고려 정종|title=|image=|caption=|succession=[[Danh sách vua Triều Tiên|Vua Cao Ly]]|reign=1034 – 1046|coronation=|predecessor=[[Cao Ly Đức Tông]]|successor=[[Cao Ly Văn Tông]]|spouse=''xem văn bản''|spouse-type=Hậu phi|issue=|posthumous name=<font color = "grey">Hoằng Hiếu An Nghị Văn Kính Dung Huệ Đại vương<br> (弘孝安毅文敬容惠大王)|temple name=|house=|father=[[Cao Ly Hiển Tông]]|mother=[[Nguyên Thành Vương hậu]]|birth_date=31 tháng 8 năm 1018|birth_place=|death_date=24 tháng 6 năm 1046<br>(28 tuổi)|death_place=|place of burial=Châu lăng|religion=[[Phật giáo]]}}{{Tên Triều Tiên|
{{chú thích trong bài}}{{Unreferenced|date=tháng 12 năm 2009}}
{{Tên Triều Tiên|
hangul=정종|
hanja=靖宗|
Hàng 7 ⟶ 6:
mr=Chŏngjong|
}}
'''Cao Ly Tĩnh Tông''' hay '''Golyeo Jeongjong''' (hangeul[[Hangeul]]: 고려 정종, hán[[Hán tự]]: 高麗 靖宗,; sinh31 1018–1046tháng 8 năm 1018 – 24 tháng 6 năm 1046, trị vì 1034–1046)1034 người1046) cai tịvua thứ 10 của vương triều [[Cao Ly]] tại [[Triều Tiên]]. Ông là con trai thứ hai của [[Cao Ly Hiển Tông]], và là vương đệ của [[Cao Ly Đức Tông]]. Năm lên 4 tuổi, tức 1022, ông được phong làm "Nội sử lệnh" (''Naesaryeong''), một vị trí cấp cao, rồi "Diên Khánh viện" (延慶院) và trở thành "Bình Nhưỡng quân" (''Pyeong-yang-gun''平壤君). Ông có tên húy là '''Vương Hanh''' (王亨, 왕형, Wang Hyeong), tên chữ là '''Thân Chiếu''' (申照, 신조, Sinjo). Do vương huynh không có con trai nối dõi nên ông đã kế vị.
 
Tĩnh Tông đã rất quan tâm đến việc binh, và đã bắt đầu cho xây các thành phòng thủ dọc theo biên giới phía bắc ngay trong năm đầu tiên trị vì. Năm 1037, Cao Ly bị quân [[Khiết Đan]] ở phía bắc xâm lược. Năm 1044, [[Thiên Lý Trường Thành]] (''Cheolli Jangseong'') được hoàn thành và chắn ngang biên giới miền bắc của đất nước. Tĩnh Tông cũng quan tâm đến việc hỗ trợ vật chất cho quân lính, cấp đất công cho binh lính nghèo khổ năm 1036.
 
Trước khi ông qua đời vào năm 1046, Tĩnh Tông đã cho ban hành [[chếChế độ con trưởng kế vị]] (''trưởng tử tương tục pháp''). ÔngThụy bịhiệu '''Hoằng sinhHiếu An Nghị Văn Kính Dung Huệ Đại vương''' (弘孝安毅文敬容惠大王), táng tại Châu lăng (周陵). Em ông kế vị, tức [[Cao Ly Văn Tông]].
 
== Gia đình ==
* Cha: [[Cao Ly Hiển Tông]].
* Mẹ: [[Nguyên Thành Vương hậu|Nguyên Thành vương hậu]] (Wonseong Wanghu'').''
 
* [[Dung Tín vương hậu]] (''Yongsin Wanghu'') họ Hàn (''Han'').
=== Hậu phi ===
* [[Dung Ý vương hậu]] (''yong-ui Wanghu'') họ Hàn (''Han'')
* [[Dung Tín Vương hậu]] Hàn thị (용신왕후 한씨; ? – 1036), con gái của quan Thị trung [[Hàn Tộ]] (韓祚). Hàn thị lấy Tĩnh Tông khi còn là Bình Nhưỡng quân, được phong ''Diên Hưng Cung chủ'' (延興宮主). Khi Tĩnh Tông lên ngôi thì bà được nâng lên ''Định Tín Vương phi'' (定信王妃). 1 năm sau qua đời, truy phong Vương hậu, thụy hiệu '''Định Ý Minh Đạt Hy Mục Dung Tín Vương hậu''' (定懿明達禧穆容信王后).
* Dung Mục vương hậu (''Yongmog Wanghu'') họ Lý (''Lee/Yi'').
* [[Dung Ý Vương hậu]] (용의왕후), chị em với Dung Tín, nguyên phong ''Xương Thành Cung chủ'' (昌盛宮主), ''Huyền Đức Cung chủ'' (玄德宮主). Năm 1040, sắc phong Vương hậu.
** Điệu Ai công chúa (''Doae Gongju'').
* [[Dung Mục Vương hậu]] Lý thị (용목왕후 이씨), con gái của Công bộ thị lang [[Lý Bằng Yên]] (李禀焉), có một người chị em là thứ thiếp của [[Cao Ly Đức Tông]]. Sắc phong Cung chủ, qua đời truy phong Vương hậu.
* Dung Tiết đức phi (''Yongjeol Deokbi'') họ Kim.
* [[Dung Tiết Đức phi]] Kim thị (용절덕비 김씨; ? – 1102), con gái của [[Kim Nguyên Trùng]] (金元冲) nguyên là ''Diên Hưng Cung chủ'' (延興宮主). Qua đời truy phong '''Đức phi'''.
* [[Diên Xương Cung chủ]] Lư thị (연창궁주 노씨; ? – 1048).
 
=== Hậu duệ ===
# Vương tử [[Vương Huýnh]] (왕형; 1035 – ?), chết yểu, mẹ là [[Dung Tín Vương hậu]]<ref>[[Cao Ly sử]] - Quyển 88, Liệt truyện 1, Hậu phi</ref>.
# Ai Thương quân [[Vương Phưởng]] (애상군 왕방), mẹ là [[Dung Ý Vương hậu]]. Văn Tông sắc phong<ref name=":0">[[Cao Ly sử]] - Quyển 90, Liệt truyện 3</ref>.
# Lạc Lãng hầu [[Vương Kính]] (낙랑후 왕경), mẹ là [[Dung Ý Vương hậu]]. Văn Tông sắc phong<ref name=":0" />.
# Khai Thành hầu [[Vương Khải (Khai Thành hầu)|Vương Khải]] (개성후 왕개, ? – 1062), thụy là '''Thận Thương''' (慎殤). Văn Tông sắc phong<ref name=":0" />.
# [[Điệu Ai Công chúa]] (도애공주; ? – 1057), mẹ là [[Dung Mục Vương hậu]]. Văn Tông truy phong '''Điệu Ai'''<ref>[[Cao Ly sử]] - Quyển 91, Liệt truyện 4</ref>.
 
#
 
==Xem thêm==