Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Cao Ly Văn Tông”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
n →‎Xem thêm: clean up, replaced: → , → (2), {{korea-bio-stub}} → {{sơ khai nhân vật hoàng gia Triều Tiên}} using AWB
Không có tóm lược sửa đổi
Dòng 1:
{{Infobox monarch|name=Cao Ly Văn Tông <br> 고려 문종|title=|image=|caption=|succession=[[Danh sách vua Triều Tiên|Vua Cao Ly]]|reign=1046 – 1083|coronation=|predecessor=[[Cao Ly Tĩnh Tông]]|successor=[[Cao Ly Thuận Tông]]|spouse=''xem văn bản''|spouse-type=Hậu phi|issue=[[Cao Ly Thuận Tông]]<br>[[Cao Ly Tuyên Tông]]<br>[[Cao Ly Túc Tông]]|posthumous name=<font color = "grey">Chương Thánh Cương Chính Minh Đới Nhân Hiếu Đại vương <br>(章聖剛正明戴仁孝大王)|temple name=|house=|father=[[Cao Ly Hiển Tông]]|mother=[[Nguyên Huệ Vương hậu]]|birth_date=29 tháng 12 năm 1019|birth_place=|death_date=2 tháng 9 năm 1083<br>(64-65 tuổi)|death_place=|place of burial=Cảnh lăng|religion=[[Phật giáo]]}}{{Tên Triều Tiên
{{Tên Triều Tiên
|hangul=문종
|hanja=文宗
Dòng 6:
|mr=Munjong
}}
'''Cao Ly Văn Tông''' (hangeul[[Hangeul]]: 고려 문종, hán[[Hán tự]]: 高麗 文宗, sinh29 tháng 12 năm 1019-&nbsp;1046 – 2 tháng 9 năm 1083, trị vì 1046-&nbsp;1083) là quốc vương thứ 11 của vương triều [[Cao Ly]]. DướiÔng thời ôngem trịcùng vì,cha triều đình trung ươngvới [[Cao Ly đãĐức trở thành một cơ quan quyền lực hoàn chỉnh và có thẩm quyền đối với các hào tộc địa phương. VănTông|Đức Tông và các vị quốc vương sau đó nhấn mạnh tầm quan trọng của việc lãnh đạo quân đội là tướng dân sự. Văn tông cũng mở rộng biên giới phía bắc của Cao Ly đến sông [[Áp Lục]] và sông [[sôngCao ĐồLy MônTĩnh Tông|ĐồTĩnh MônTông]]. Ông có tên húy là '''Vương Huy''' (徽, 휘, Hwi), tên chữ là '''Chúc U''' (燭幽, 촉유, Chogyu).
 
Khi còn là vương tử ông được sắc phong là ''Lạc Lãng quân'' (樂浪君). Do các con của [[Cao Ly Tĩnh Tông|Tĩnh Tông]] còn nhỏ nên ông đã kế vị vua anh.
Người con trai thứ tư của Văn Tông, Nghĩa Thiên (''Uicheon)'' sinh năm1055 đã trở thành Đại Giác quốc sư và khai sáng lên trường phái Phật giáo Thiên Đài Tông (''Cheontae'').
 
Dưới thời ông trị vì, triều đình trung ương Cao Ly đã trở thành một cơ quan quyền lực hoàn chỉnh và có thẩm quyền đối với các hào tộc địa phương. Văn Tông và các vị quốc vương sau đó nhấn mạnh tầm quan trọng của việc lãnh đạo quân đội là tướng dân sự. Ông cũng mở rộng biên giới phía bắc của Cao Ly đến sông [[Áp Lục]] và sông [[sông Đồ Môn|Đồ Môn]]. Ông có tên húy là '''Vương Huy''' (왕휘, 王徽, Wang Hwi), tên chữ là '''Chúc U''' (촉유, 燭幽, Chogyu).
 
Văn Tông qua đời năm 1083, thọ 64 tuổi. Thụy là '''Chương Thánh Cương Chính Minh Đới Nhân Hiếu Đại vương''' (章聖剛正明戴仁孝大王), táng tại Cảnh lăng (景陵).
 
== Gia đình ==
* Cha: [[Cao Ly Hiển Tông]].
* Mẹ: [[Nguyên Huệ vươngVương hậu]] (''Wonhye Wanghu'').
* '''Huynh đệ:'''
** [[Cao Ly Đức Tông]] Vương Khâm
** [[Cao Ly Tĩnh Tông]] Vương Hanh
* '''Hậu Phi:'''
** [[Nhân Bình Vương hậu|Nhân Bình vương hậu]] (''Inpyeong Wanghu''), công chúa của [[Cao Ly Hiển Tông]] và [[Nguyên Thành Vương hậu|Nguyên Thành vương hậu]] (''Wonseong Wanghu),'' không có con.
** [[Nhân Duệ vương hậu|Nhân Duệ Thuận Đức Thái hậu]] Lý thị (''In-ye Wanghu''), trưởng nữ của [[Lý Tử Uyên]].
** [[Nhân Kính Hiền Phi]] (''Ingyeong Hyeonbi)'' họ Lý, con gái [[Lý Tử Uyên.|Lý Tử Uyên''.'']]
** [[Nhân Tiết Hiền Phi]] (''Injeol Hyeonbi'') họ Lý, con gái [[Lý Tử Uyên]].
** Nhân Mục đức phi (''Inmok Deokbi'') họ Kim, con gái [[Kim Nguyên Xung]]. Bà và Văn Tông sinh được một công chúa nhưng mất sớm.
* '''Vương Tử:'''
** [[Cao Ly Thuận Tông]] Vương Huân, mẹ là [[Nhân Duệ vương hậu|Nhân Duệ Thuận Đức Thái Hậu]].
** [[Cao Ly Tuyên Tông]] Vương Vận
** [[Cao Ly Túc Tông]] Vương Ngung
** [[Đại Giáo Quốc Sư]] Vương Hú
** [[Thường An Công]] Vương Tú (''Sang-angong WangSu'')
** [[Đạo Sinh Tăng Thống]] Vương Sanh
** [[Kim Quan Hầu]] Vương Hỏa
** [[Biện Hàn Hầu]] Vương Âm
** [[Lạc Lãng|Lạc Lãng Hầu]] Vương Thầm
** [[Thông Huệ Thủ Tòa]] Vương Cảnh
** [[Triều Tiên|Triều Tiên Công]] (''Joseongong'') Vương Đào, mẹ là [[Nhân KÍnh Hiền Phi]]
** [[Phù Dư Công]] Vương Toại
** [[Thần Hàn Hầu]] Vương Du
* '''Ông Chúa:'''
** [[Tích Khánh Cung Chủ]], con gái [[Nhân Duệ vương hậu|Nhân Duệ Thái Hậu]], nguyên phối của [[Phù Dư Công]] Vương Toại.
** [[Bảo Ninh Cung Chủ]], nguyên phối của [[Lạc Lãng Công]] Vương Anh (''Naglanghu Wang-Yeong'')
 
=== ThamThê khảotử ===
** [[Nhân Bình Vương hậu|Nhân Bình vương hậu]] (''Inpyeong인평왕후 Wanghu''김씨), công chúa của [[Cao Ly Hiển Tông]] và [[Nguyên Thành Vương hậu|Nguyên Thành vương hậu]], (''Wonseongtức chị em Wanghu),''cùng cha khác mẹ với Văn Tông. khôngKhông có con.
** [[Nhân Duệ vươngVương hậu|Nhân Duệ Thuận Đức Thái hậu]] Lý thị (''In-ye인예왕후 Wanghu''이씨; 1031 ? – 1092), trưởng nữ của [[Lý Tử Uyên]].
*# [[Cao Ly Thuận Tông|'''Cao Ly Thuận Tông''']] Vương Huân (고려 순종 왕훈; 1047 – 1083).
*# [[Cao Ly Tuyên Tông|'''Cao Ly Tuyên Tông''']] Vương Vận (고려 선종 왕운; 1049 – 1094).
*# [[Cao Ly Túc Tông|'''Cao Ly Túc Tông''']] Vương Ngung (고려 숙종 왕옹; 1054 – 1105).
*# Đại Giáo Quốc Sư [[Vương Hú]] (대각국사 의천; 1055 – 1101), xuất gia.
*# Thường An công [[Vương Tú]] (상안공 왕수; ? – 1095), sơ phong ''Bình Nhưỡng hầu'' (平壤侯; 평양후). Thụy '''Anh Lương''' (英良).
**# [[Đạo Sinh Tăng Thống]] [[Vương Sanh]] (도생승통 왕탱; ? – 1112), xuất gia.
*# Kim Quan hầu [[Vương Bỉ]] (금관후 왕비; ? – 1092). Thụy '''Trang Hiến''' (莊憲). Không con.
*# Biện Hàn hầu [[Vương Âm]] (변한후 왕음; ? – 1086). Thụy '''Chương Thuận''' (章順). Không con.
*# Lạc Lãng hầu [[Vương Thầm]] (낙랑후 왕침; ? – 1083). Mất sau Văn Tông vài ngày. Không con.
**# [[Thông Huệ Thủ Tòa]] [[Vương Cảnh]] (총혜수좌 왕경), xuất gia.
*# [[Tích Khánh Cung chúa]] (적경궁주; ? – 1113), lấy anh/em cùng cha là Phù Dư công [[Vương Toại]].
*# [[Bảo Ninh Cung chúa]] (보령궁주; ? – 1113), lấy em họ là Lạc Lãng hầu [[Vương Anh (cháu nội Hiển Tông)|Vương Anh]] (낙랑후 왕영)<ref>[[Vương Anh (cháu nội Hiển Tông)|Vương Anh]] là con của Tĩnh Giản vương [[Vương Cơ]]. Vương Cơ là em ruột của Văn Tông.</ref>.
*# 2 công chúa chết sớm.
* [[Nhân Kính Hiền phi]] (인경현비), con gái thứ 2 của [[Lý Tử Uyên]]''.'' Nhập cung sơ phong ''Thọ Ninh Cung chúa'' (壽寧宮主), truy phong '''Hiền phi'''.
*# Tương Hiến vương [[Vương Đào]] (양헌왕 왕도; ? – 1099), sơ phong ''Triều Tiên công'' (朝鮮公; 조선공), khi mất truy phong Vương. Vợ là Vương phi họ Lý, có 3 con trai.
*# Phù Dư hầu [[Vương Toại]] (부여공 왕수; ? – 1112), lấy [[Tích Khánh Cung chúa]]. Có 1 con trai.
*# Thần Hàn hầu [[Vương Du (Thần Hàn hầu)|Vương Du]] (진한후 왕유; ? – 1099), sinh [[Văn Trinh Vương hậu]], ngẫu phối của [[Cao Ly Duệ Tông]]. Thụy '''Hòa Tín''' (和信).
* [[Nhân Tiết Hiền phi]] (인절현비; ? – 1082), con gái thứ 3 của [[Lý Tử Uyên]]''.'' Nhập cung sơ phong ''Sùng Kính Cung chúa'' (崇敬宮主), truy phong '''Hiền phi'''.
*# 2 công chúa chết sớm.
* [[Nhân Mục Đức phi]] Kim thị (인목덕비 김씨; ? – 1094), con gái [[Kim Nguyên Xung]]. Nhập cung sơ phong ''Sùng Hóa Cung chúa'' (崇化宮主), truy phong '''Hiền phi'''.
*# 1 công chúa chết sớm.
 
== Chú thích ==
{{tham khảo}}
== Tham khảo ==
*Eckert, Lee, Lew, Robinson and Wagner, ''Korea Old and New: A History'', Harvard University Press, 1990. ISBN 0-9627713-0-9