Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Nhân Duệ Vương hậu”
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
n Thanhdmh đã đổi Nhân Duệ vương hậu thành Nhân Duệ Vương hậu qua đổi hướng |
Không có tóm lược sửa đổi |
||
Dòng 1:
{{chú thích trong bài}}{{Infobox royalty|name=Nhân Duệ Vương hậu<br>인예왕후|succession=|reign=|reign-type=|predecessor=|successor=|succession1=|reign1=|reign1-type1=|predecessor1=|successor1=|succession2=|reign2=|reign2-type2=|predecessor2=|successor2=|succession3=|reign3=|reign3-type3=|predecessor3=|successor3=|father=[[Lý Tử Uyên]]|mother=Kê Lâm Quốc Đại phu nhân|spouse=[[Cao Ly Văn Tông]]|issue=[[Cao Ly Thuận Tông]]<br>[[Cao Ly Tuyên Tông]]<br>[[Cao Ly Túc Tông]]|birth_date=|birth_place=[[Cao Ly]]|death_date=|death_place=[[Cao Ly]]|place of burial=|posthumous name=<font color = "grey">Nhân Duệ Thánh Thiện Hiếu Mục Vương thái hậu<br> (仁睿聖善孝穆王太后)|house=}}'''Nhân Duệ Vương hậu''' Lý thị (인예왕후 이씨; 1031 ? – 1092), là con gái của [[Thái úy]] [[Lý Tử Uyên]] và [[Kê Lâm Quốc Đại phu nhân]] Kim thị. Bà là vị vương hậu thứ hai của vua [[Cao Ly Văn Tông]].
Lý thị nhập cung cùng với 2 người em gái, sơ phong ''Diên Hòa Cung chủ'' (延德宮主). Năm [[Cao Ly Văn Tông|Văn Tông]] thứ 6 (1052) được thăng vị Vương phi. Dưới thời trị vì của con bà là [[Cao Ly Tuyên Tông]], Lý Vương phi được tôn làm Vương thái hậu. Năm 1092, thái hậu qua đời, được truy thụy là '''Nhân Duệ Thánh Thiện Hiếu Mục Vương thái hậu''' (仁睿聖善孝穆王太后).
==Gia đình==▼
*Mẹ: [[Kê Lâm Quốc đại phu nhân]] ▼
Bà là mẹ của cả 3 vua: [[Cao Ly Thuận Tông|Thuận Tông]], [[Cao Ly Tuyên Tông|Tuyên Tông]] và [[Cao Ly Túc Tông|Túc Tông]]; là bà nội của [[Cao Ly Hiến Tông|Hiến Tông]] và [[Cao Ly Duệ Tông|Duệ Tông]]. Ngoài ra bà còn sinh hạ cho Văn Tông thêm 7 vương tử và 4 vương nữ khác. Hai người em gái của bà là [[Nhân Kính Hiền phi]] (인경현비) và [[Nhân Tiết Hiền phi]] (인절현비; ? – 1082) cũng là những phi tần của [[Cao Ly Văn Tông|Văn Tông]].
*Cha: [[Lý
*[[Lý Hiệt (?)]]▼
*Chú: [[Lý Tử Tường]]. Con là [[Lý Dự (Cao Ly)|Lý Dự]], sinh ra [[Trinh Tín Hiền phi]], là một cung phi của [[Cao Ly Tuyên Tông]].
*[[Lý Thạc]]▼
*[[Lý Ỷ]]▼
=== Anh chị em ===
*[[Thiều Hiển]], xuất gia.▼
## [[Lý Tư Nghĩa]], cùng với Hán Sơn hầu [[Vương Quân]] (con của [[Cao Ly Tuyên Tông]]) âm mưu phản nghịch, bị lưu đày tới [[Kyongwon|Thanh Nguyên]].
*[[Lý Chuyên]]▼
## [[Nguyên Tín Cung chủ]], mẹ của Hán Sơn hầu, cũng bị đày tới [[Kyongwon|Thanh Nguyên]].
*[[Nhan|Lý Nhan]]▼
*[[Nhân Kính Hiền Phi]], vợ của [[Cao Ly Văn Tông]]▼
# [[Lý Hạo]]
## [[Lý Tư Khiêm]]
### [[Thuần Đức Vương hậu]], nguyên phi của [[Cao Ly Duệ Tông]], mẹ của [[Cao Ly Nhân Tông]].
### Có 2 người con gái là thứ phi của [[Cao Ly Nhân Tông|Nhân Tông]], bị phế.
## [[Trường Khanh Cung chủ]], thứ phi của [[Cao Ly Thuận Tông]], tư thông với lính hầu nên bị phế.
*Đạo Sinh Tăng Thống Vương Sanh▼
# [[Nhân Tiết Hiền phi]], cung phi của [[Cao Ly Văn Tông]].
*Thông Huệ Thủ Tòa Vương Cảnh▼
=== Hậu duệ ===
# [[Cao Ly Thuận Tông|'''Cao Ly Thuận Tông''']] Vương Huân (고려 순종 왕훈; 1047 – 1083).
# [[Cao Ly Tuyên Tông|'''Cao Ly Tuyên Tông''']] Vương Vận (고려 선종 왕운; 1049 – 1094).
# [[Cao Ly Túc Tông|'''Cao Ly Túc Tông''']] Vương Ngung (고려 숙종 왕옹; 1054 – 1105).
# Đại Giáo Quốc Sư [[Vương Hú]] (대각국사 의천; 1055 – 1101), xuất gia, hiệu là '''Nghĩa Thiên''' (義天; 의천). Ông là người khai sáng trường phái Phật giáo [[Thiên Đài Tông]].
# Thường An công [[Vương Tú]] (상안공 왕수; ? – 1095), sơ phong ''Bình Nhưỡng hầu'' (平壤侯; 평양후).
# Kim Quan hầu [[Vương Bỉ]] (금관후 왕비; ? – 1092). Không con.
# Biện Hàn hầu [[Vương Âm]] (변한후 왕음; ? – 1086). Không con.
# Lạc Lãng hầu [[Vương Thầm]] (낙랑후 왕침; ? – 1083). Không con.
# [[Tích Khánh Cung chúa]] (적경궁주; ? – 1113), lấy anh/em cùng cha là Phù Dư công [[Vương Toại]].
# [[Bảo Ninh Cung chúa]] (보령궁주; ? – 1113), lấy em họ là Lạc Lãng hầu [[Vương Anh (cháu nội Hiển Tông)|Vương Anh]].
# 2 công chúa chết sớm.
==Tham khảo==
Hàng 43 ⟶ 52:
[[Thể loại:Vương hậu]]
[[Thể loại:
|