Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Thần Đức Vương hậu”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
n clean up, replaced: → (15), → (13) using AWB
Không có tóm lược sửa đổi
Dòng 1:
{{No footnotes|date=November 2016}}
{{Infobox royalty
| name = Thần Đức Vương hậu<br>신덕왕후
| succession = [[Vương hậu]] [[Triều Tiên]]
| reign = 1392 – 1396
| reign-type = Tenure
| predecessor = <font color = "red">''Thành'Vương lậphậu triềuđầu đạitiên'''</font>
| successor = <font color = "blue">[[Định An Vương hậu|Định An vương hậu Kim thị]]</font>
| father = [[Khương Doãn Thành]]
| mother = Tấn SơnChâu phủKhương phu nhân họ Khươngthị
| spouse = [[Triều Tiên Thái Tổ]]
| issue = Lý Phương Phần, Phủ An Đại quân<br>Lý Phương Thạc, Nghi An Đại quân<br>Khánh Thuận Công chúa
Hàng 16 ⟶ 15:
| death_place = [[Nhà Tiều Tiên]]
| place of burial =
| posthumous name =순원현경신덕왕후
| house = Goksan Kang
}}
'''Thần Đức Vương hậu''' ([[chữ Hán]]: 神德王后; [[Hangul]]: 신덕왕후; [[12 tháng 7]], [[1356]] - [[15 tháng 9]], 1396) ([[Hangul1396]]: 신덕왕후 강씨) là vợkế thứ haithất và là [[vươngVương hậuphi]] của [[Triều Tiên Thái Tổ]], quốc vương đầu tiên của [[nhà Triều Tiên]].

Bà là nhà cố vấn chính trị của vua Thái Tổ và có sự ảnh hưởng to lớn đến sự thành lập của nhà Triều Tiên.
 
==Tiểu sử==
Xuất thân từ [[Cốc Sơn Khang thị]] (谷山康氏), bà được sinh ra tại [[Hwanghae|tỉnh Hoàng Hải]], cha là Tượng Sơn Phủ viện quân [[Khương Doãn Thành]] (康允成), làm chức ''Phán tam tư sự'' thời [[Cao Ly]]; mẹ là Tấn Sơn Phủ phu nhân Tấn Châu Khương thị.
 
Vào thời Cao Ly, Khang thị làm kế thê của Triều Tiên Thái Tổ, sau khi lập ra nhà Triều Tiên, bà được ban làm '''Hiển phi''' (显妃).
 
Hồng Vũ năm thứ 29 ([[1396]]), tức năm thứ 5 thời Triều Tiên Thái Tổ, ngày [[13 tháng 8]] (tức ngày [[15 tháng 9]]) qua đời tại ngự sở. Ban đầu tạm quàng tại phường Hoàng Hoa, Hán Thành. Thời [[Triều Tiên Thái Tông]] mới cải táng ở [[Trinh lăng]] (贞陵).
 
Năm [[1669]], gia tặng [[thụy hiệu]] là '''Thuận Nguyên Hiển Kính Thần Đức Vương hậu''' (顺元显敬神德王后), thời [[Triều Tiên Cao Tông]] tôn thụy là '''Thần Đức Cao hoàng hậu''' (神德高皇后).
Bà được sinh ra tại [[Hwanghae|tỉnh Hoàng Hải]] vào năm 1356. Cha của bà là [[Khương Doãn Thành]].
 
==Gia tộc==
*Ông nội: [[Khương Thứ]] (康庶), tặng ''Tượng Sơn Phủ viện quân''.
*Cha: [[Khương Doãn Thành]] (강윤성)
*Bà nội: Trường Thủy Hoàng thị (長水黃氏).
*Mẹ: Tấn Sơn phủ phu nhân họ Khương (진주 강씨)
*Cha: [[Khương Doãn Thành]] (康允成; 강윤성), tước ''Tượng Sơn Phủ viện quân'' (象山府院君), thụy ''Văn Trinh công'' (文貞公).
*Chồng: [[Triều Tiên Thái Tổ]] (27 tháng 10 1335 – 18 tháng 6 1408) (조선 태조)
*Mẹ: Tấn Châu Khương thị (晉州姜氏), tước ''Tấn Sơn Phủ phu nhân'' (晉山府夫人).
**Con trai: Lý Phương Phần, Phủ An Đại quân (1381 - 6 tháng 10 1398) (이방번 무안대군)
**Anh trai: [[Khang Đắc Long]] (康得龍).
***Con dâu: Khai Thành phủ phu nhân họ Vương (삼한국대부인 개성 왕씨)
**Anh trai: [[Khang Thuấn Long]] (康舜龍).
**Con trai: Lý Phương Thạc, Nghi An Đại quân (1382 - 6 tháng 10 1398) (이방석 의안대군)
**Anh trai: [[Khang Hữu Quyền]] (康有權).
***Con dâu: Phủ phu nhân (현빈 유씨)
**Anh trai: [[Khang Kế Quyền]] (康繼權), tập phong ''Tượng Sơn Phủ viện quân'', thụy ''Linh Bình công'' (靈平公).
***Con dâu: Phủ phu nhân họ Thẩm (? - 1448) (현빈 심씨)
*Chồng: [[Triều Tiên Thái Tổ]].
**Con gái: Khánh Thuận Công chúa (? - 8 tháng 9 1407) (경순공주)
**Con trai: [[Lý Phương Phần,]] Phủ(이방번; An Đại quân (1381 - 6 tháng 10 1398), (이방번tước 무안대군)'''Phủ An Đại quân'''.
***Con rể: Thượng Đảng phủ viện quân, Lý Ái (1365 - 1398) (이제)
**Con trai: [[Lý Phương Thạc,]] Nghi(이방석; An Đại quân (1382 - 6 tháng 10 1398), (이방석tước 의안대군)'''Nghi An Đại quân'''.
**Con gái: [[Khánh Thuận công chúa]] (경순공주; ? - 8 tháng 9 1407), hạ giá lấy Quang An quân [[Lý Ái]] (이제; 1365 - 1398).
 
==Đời sống văn hóa==
Hàng 58 ⟶ 66:
==Tham khảo==
{{tham khảo}}
* [[Triều Tiên vương triều thực lục]]
* Liệt thánh vương phi thế phổ - 《列聖王妃世譜》
 
{{DEFAULTSORT:Shindeok, Queen}}