Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Hiếu Tĩnh Nghị Hoàng hậu”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Ngomanh123 (thảo luận | đóng góp)
Không có tóm lược sửa đổi
Thẻ: Sửa đổi di động Sửa đổi từ trang di động
Không có tóm lược sửa đổi
Dòng 5:
|succession= [[Hoàng hậu]] [[nhà Minh|Đại Minh]]
|reign= [[1506]] - [[1526]]
|predecessor= <font color = "grey">[[Hiếu Thành Kính hoàng hậu|Hiếu Tông Trương hoàng hậu]]</font>
|successor= <font color="blue">[[Hiếu Khiết Túc hoàng hậu|Thế Tông Trần hoàng hậu]]</font>
|spouse= [[Minh Vũ Tông]]<br/>Chính Đức hoàng đế
|issue=
|posthumous name=<font color = "grey">Hiếu Tĩnh Trang Huệ An Túc Ôn Thành Thuận Thiên Giai Thánh Nghị hoàng hậu</font><br>(孝静莊惠安肅温誠順天偕聖毅皇后)
|father= [[Hạ Nho]]
|mother= Diệp thị
|date of birth= [[5 tháng 4]], [[1492]]
|date of death= {{deathngày yearmất and agetuổi|1535|2|26|1492|4|5}}
|place of burial= [[Khang lăng]] (康陵)
}}
'''Hiếu Tĩnh Nghị hoàng hậu''' ([[chữ Hán]]: 孝靜毅皇后; [[5 tháng 4]], [[1492]] - [[26 tháng 2]], [[1535]]), còn được gọi là '''Trang Túc hoàng hậu''' (莊肅皇后), là vị [[Hoàng hậu]] duy nhất của [[Minh Vũ Tông]] Chính Đức hoàng đế, vị [[Hoàng đế]] thứ 11 của [[nhà Minh]] trong [[lịch sử Trung Quốc]].
 
== Tiểu sử ==
Hiếu Tĩnh hoàng hậu [[họ Hạ]] (夏姓), người [[Thượng Nguyên (huyện)|Thượng Nguyên]], [[Ứng Thiên phủ]] thuộc [[Nam Kinh]], khôngcon gái ghicủa chép[[Hạ Nho]] về(夏儒), tênphong thậtlàm ''Khánh giaVân thếbá'' của(慶雲伯) bà. NămPhu 1506,nhân đầu năm Chính Đức, HạDiệp thị được(葉氏). chọn sáchsinh lậpvào làmngày [[Hoàng9 hậutháng 3]]. Hạ(âm hoànglịch) hậuvào mặcnăm Hoằng Trị thứ sắc5 diễmtriều lệ,[[Minh nhưng lại không được VũHiếu Tông sủng ái]].
 
Năm Chính Đức nguyên niên ([[1506]]), Hạ thị được chọn sách lập làm [[Hoàng hậu]]. Hạ hoàng hậu mặc dù có tư sắc diễm lệ, nhưng lại không được Minh Vũ Tông sủng ái.
Năm 1521, tức năm đầu Gia Tĩnh, triều đại của [[Minh Thế Tông]] trị vì, do là chị dâu của đương kim Hoàng đế, nên Hạ hoàng hậu không thể được tôn làm [[Hoàng thái hậu]], mà phong 1 phong hiệu và để ở cung khác. Do đó, bà được phong hiệu là ''Trang Túc hoàng hậu'' (莊肅皇后).
 
Năm 1521, tức năm đầu Gia Tĩnh ([[1521]]), triều đại của [[Minh Thế Tông]] trị vì, do là chị dâu của đương kim Hoàng đế, nên Hạ hoàng hậu không thể được tôn làm [[Hoàng thái hậu]], mà phong 1 phong hiệu và để ở cung khác. Do đó, bà được phong hiệu là '''Trang Túc hoàng hậu''' (莊肅皇后).
Năm 1535, năm Gia Tĩnh thứ 14, Hạ hoàng hậu qua đời, thọ 43 tuổi. Bà cùng Vũ Tông hợp táng vào [[Khang lăng]] (康陵), thần chủ đặt ở [[Thái miếu]]. [[Thụy hiệu]] của bà đầy đủ là '''Hiếu Tĩnh Trang Huệ An Túc Ôn Thành Thuận Thiên Giai Thánh Nghị hoàng hậu''' (孝静莊惠安肅温誠順天偕聖毅皇后), thường gọi tắt là '''Hiếu Tĩnh Nghị hoàng hậu'''.
 
Năm 1535, năm Gia Tĩnh thứ 14 ([[1535]]), ngày [[25 tháng 1]] (âm lịch), Hạ hoàng hậu qua đời, thọ 43 tuổi. Bà cùng Vũ Tông hợp táng vào [[Khang lăng]] (康陵), thần chủ đặt ở [[Thái miếu]]. [[Thụy hiệu]] của bà đầy đủ là '''Hiếu Tĩnh Trang Huệ An Túc Ôn Thành Thuận Thiên Giai Thánh Nghị hoàng hậu''' (孝静莊惠安肅温誠順天偕聖毅皇后), thường gọi tắt là '''Hiếu Tĩnh Nghị hoàng hậu'''.
 
== Tham khảo ==
Hàng 29 ⟶ 31:
* [[Minh sử]], quyển 114, liệt truyện đệ 2, Hậu phi nhất - ''Vũ Tông Hiếu Tĩnh Hạ hoàng hậu''
* [[Tư trị thông giám]]
 
{{Hoàng hậu nhà Minh}}
 
[[Thể loại:Hoàng hậu nhà Minh]]
[[Thể loại:Sinh 1492]]
[[Thể loại:Mất năm 1535]]
[[Thể loại:Người Giang Tô]]
[[Thể loại:Người Nam Kinh]]