Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Konstans II”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
n →‎top: clean up using AWB
Dòng 1:
{{for|the usurper|Constans II (soán ngôi)}}
{{Thông tin nhân vật hoàng gia
{{Infobox monarch
| nametên =Konstans II
| titletước vị =[[Hoàng đế Đông La Mã|Hoàng đế]] của [[Đế quốc Đông La Mã]]
| imagehình =Hexagram-Constans II and Constantine IV-sb0995.jpg
| captionghi chú hình =Đồng tiền xu hình lục giác của Konstans II và Konstantinos IV
| reigntại vị =641 – 15 tháng 9, 668
| predecessortiền nhiệm =[[Heraklonas]]
| successorkế nhiệm =[[Mezezios]]<br />[[Konstantinos IV]]
| consort =[[Fausta, vợ của Konstans II|Fausta]]
| issuecon cái =[[Konstantinos IV|Konstantinos]]<br /> [[Herakleios (con của Konstans II)|Herakleios]]<br />[[Tiberios (con của Konstans II)|Tiberios]]
| dynastyhoàng tộc =[[Nhà Herakleios]]
| fathercha =[[Konstantinos III Herakleios|Konstantinos III]]
| mothermẹ =[[Gregoria]]
| birth_datesinh =7 tháng 11, 630
| death_datemất =15 tháng 9, 668 (37 tuổi)
| death_placenơi mất =[[Siracusa, Sicilia|Siracusa]] of [[Sicilia]]
|}}
'''Konstans II''' ({{lang-el|Κώνστας Β', Kōnstas II}}) ([[7 tháng 11]], [[630]] – [[15 tháng 9]], [[668]]), còn gọi là '''Konstantinos Râu''' (''Kōnstantinos Pogonatos''), là [[Hoàng đế Đông La Mã]] từ năm [[641]] đến 668. Ông là vị hoàng đế cuối cùng giữ chức [[Quan chấp chính|chấp chính quan]] vào năm [[642]].<ref>[http://links.jstor.org/sici?sici=0075-4358(1982)72%3C126%3ATLCBAH%3E2.0.CO%3B2-N JSTOR: The Last Consul: Basilius and His Diptych]</ref><ref>[http://links.jstor.org/sici?sici=0070-7546(1972)26%3C293%3ATIFIBD%3E2.0.CO%3B2-L JSTOR: The Iranian Factor in Byzantium during the Reign of Heraclius]</ref> Konstans là một biệt danh mang ý nghĩa nhỏ bé của Hoàng đế, ông được rửa tội thành '''Herakleios''' và cai trị chính thức dưới cái tên Konstantinos. Biệt danh xuất hiện trong các thư tịch của [[Đế quốc Đông La Mã|Đông La Mã]] và đã trở thành chuẩn mực trong sử học hiện đại.